b1 : a/11.5g Na là bao nhiu mol ? là khối lượng của bao nhiêu ntử Na
b/ phải lấy bao nhiu g Fe để có số ntử gấp 2 lần số ntử Na
b2 : phải lấy bao nhiu g Fe2O3 ể9 có số ptử đúng bằng số ptử trong 16g CuO
phân tử của hợp chất A gồm 2 ntử của ntố X liên kết với 5 ntử O và nặng gấp 2 lần ptử clo
Nguyên tử khối của A là: 71 x 2= 142 (g)
Gọi CTHH của A là: X2O5
Ta có MX x 2 + 16 x 5 = 142 (g)
=> MX = 31(g)
=> X là Photpho
Vậy CTHH của A là: P2O5
ptử của hc X gồm 2 ntử của ntố R liên kết với 6 ntử H ptử X nặng = ptử NO(nito oxit)
a/ xác định NTK ,tên gọi và KHHH của R
b/ tính %R trong hc
ta có công thức R2H6
PTK=NO=14+16=30
=> phân tử khối R =\(\frac{30-6}{2}\)=12
=> R là Cacbon ( C)
tên gọi là etan
%R trong hợp chất : \(\frac{12.2}{30}.100=80\%\)
Phải lấy bao nhiu gam Ag để có số nguyên tử bằng 1/5 số phân tử có trong 40 g CUSO⁴ ?
Số nguyên tử Ag = 1/5 số phân tử CuSO4
=> \(n_{Ag}=\dfrac{1}{5}.n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{5}.\dfrac{40}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=108.0,05=5,4\left(g\right)\)
Khối lượng ntử H là 1.008 đvC. Khối lượng ntử O là 15.994 đvC.
Nếu chọn 35 17 Cl làm đơn vị, nghĩa là 1 đvCl có khối lượng bằng 1/35 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị 35 Cl.
Khối lượng nguyên tử của hidro và oxi là bao nhiu đvCl?
Biết 1 nguyên tử đồng vị C-12 nặng 19,921.10-24 g
1 nguyên tử đồng vị Cl-35 nặng 58,087.10-24 g.
Có phải thế này không?!
Nếu chọn \(_{17}^{35}Cl\) làm đơn vị, tức là \(1đvC=\dfrac{1}{35}.m_{^{35}Cl}\)
Thì khối lượng nguyên tử của hidro và oxi là bao nhiu \(_{17}^{35}Cl\)?
Cho biết: Khối lượng ntử H là 1.008 đvC. Khối lượng ntử O là 15.994 đvC.
1 nguyên tử đồng vị \(^{12}C\) nặng 19,921.10-24 g
1 nguyên tử đồng vị \(^{35}Cl\) nặng 58,087.10-24 g.
Bài 1:a,Tính khối lương của K2O để số Ptử của K2O =1,5 lần số PTử CO2 có trong 2,4 lCO2 (đk thường).
b, Tính khối lượng CuSO4 để có sô Ptử CuSO4 = số NTử K có trong lượng K2O nói trên.
c, Tính khối lượng, thể tích của H (đktc) để có số PTử H2O = số Ntử Cu có trong lượng CuSO4 nói trên.
Bài 2: Để tăng năng xuất cây trồng 1 bác nông dân đến cửa ahfng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sauL NH4, NO3, NH4(SO4)2. Theo em nếu mua 500kg phân đạm thì bác nông dân nên mua loại phân đạm nào có lợi nhất?
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri
Cho biết số Ntử hoặc Ptử trong mỗi lượng chất sau:
a) 40g CuO
b) 49 axit H2SO4
c) 1,5 phân tử Oxi
a) Số mol phân tử CuO:
nCuO=\(\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Số hạt phân tử CuO:
Số hạt= nCuO. N= 0,5. 6.1023= 3.1023 (hạt)
a) nCuO = \(\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CuO = \(0,5\times6\times10^{23}=3\times10^{23}\)
b) nH2SO4 = \(\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2SO4 = \(0,5\times6\times10^{23}=3\times10^{23}\)
c)
a)nCuO=0,5 mol=> số ptử CuO N=0,5.6,02.10^23=3,01.10^23 ptử
b)nH2SO4=0,5 mol=> tương tự số ptử H2SO4=3,01.10^23 ptử
c)nO2=1,5 mol=>số ptử O2=1,5.6,02.10^23=9,03.10^23
a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
a) Tính số mol phân tử cần lấy để có 1,5.1023phân tử CO2. Phải lấy bao nhiu lít khí CO2 ở đktc để có được số phân tử trên
b) Có bao nhiu gam mỗi nguyên tố trong 6,3 g axit nitric