Để điều chế khí oxi người ta nung các chất KClO3, KMnO4, HgO, KNO3. Tính khối lươ các chất cần phải lấy để khi nhiệt phân với hiệu suât phản ứng đều 90℅ thì thử được 5.6 lít oxi đktc ứng với mỗi trường hợp
Để điều chế khí oxi người ta nung các chất KClO3, KMnO4, KNO3. Tính khối lươ các chất cần phải lấy để khi nhiệt phân với hiệu suât phản ứng đều 90℅ thì thử được 5.6 lít oxi đktc ứng với mỗi trường hợp
Số mol O2 cần điều chế trong thưc tế là:
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
Số mol O2 cần điều chế trong lý thuyết với hiệu suát 90% là:
\(n_{O_2lt}=\dfrac{0,2.100}{90}\approx0.222\left(mol\right)\)
- PTHH:\(2KMnO_4-^{\text{diều kiên nhiệt độ}}->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (1)
\(2KClO_3-^{\text{diều kiên nhiệt độ}}->2KCl+3O_2\left(2\right)\)
\(2KNO_3-\text{diều kiên nhiệt độ}->2KNO_2+O_2\)(3)
Từ PTHH 1=> \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,444\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng là: \(m_{KMnO_4}=0,444.158=10.152\left(g\right)\)
Từ PTHH 2 => \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0.148\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng là:
\(m_{KClO_3}=0,148.122,5=18.13\left(g\right)\)
Từ PTHH 3 => \(n_{KNO_3}=2n_{O_2}=0.444\left(mol\right)\)
=> Khối lượng KNO3 cần dùng là:
\(m_{KNO_3}=0,444.101=44.844\left(g\right)\)
Theo mk thì ngta k dùng KNO3 để điều chế oxi đâu vì muối Nitrat kiềm nó dễ nổ lắm
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi là 11,2 lít , biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80% (các chất khí đo ở đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<------------------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)
Bài 1; Tính số mol và khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế được;
a, 24g khí oxi
b, 5,6 lít oxi ở đktc
Bài 2: Người ta nung 10g KClO3 một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8g. Hiệu suất phản ứng là 90%
- Viết PTPƯ
- Tính khối lượng KClO3 ban đầu
- Tính % khối lượng mỗi chất rắn trong phản ứng
*giúp em với...em cần gấp ạ*
Bài 1; Tính số mol và khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế được;
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
a, 24g khí oxi
Ta có: nO2= 24/32= 0,75(mol)
=> nKMnO4= 2.nO2=2.0,75=1,5(mol)
-> mKMnO4=1,5.158=237(g)
b, 5,6 lít oxi ở đktc
nO2= 5,6/22,4=0,25(mol)
=> nKMnO4=2.nO2=2.0,25=0,5(mol)
=> mKMnO4=0,5.158=79(g)
Những hợp chất nào sau đâycó thể dùng điều chế oxi trong phòng thí nhiệm:KMnO4,KClO3,KnO3,HgO.Tính thể tích khí oxi thu được(đktc)khi nung(khi phân hủy).
a.0,5 mol mỗi chất trên?
b.50g mỗi chất KnO3 hoặc HgO?
a)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.5__________________________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.5_______________0.75
VO2 = 0.75*22.4 = 16.8 (l)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0.5________________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
2HgO -to-> 2Hg + O2
0.5____________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
b)
nKNO3 = 50/101 (mol)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
50/101______________25/101
VO2 = 25/101 * 22.4 = 5.54 (l)
nHgO = 50/217 (mol)
2HgO -to-> 2Hg + O2
50/217 _________25/217
VO2 = 2.58 (l)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: C u S O 4 ; K C l O 3 ; C a C O 3 ; K M n O 4 ; H 2 O ; K 2 S O 4 ; HgO
Các chất được dùng để điều chế oxi: K C l O 3 ; K M n O 4 ; H 2 O ; HgO.
Nung hoàn toàn 12,15 g kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thấy thoát ra V lít khí oxi thoát ra (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích khí oxi thu được c) Tính khối lượng kẽm cần dùng khi phản ứng với lượng khí oxi được điều chế ở phản ứng trên
a)PTHH:2KClO\(_3\)➞\(^{t^o}\)2KCl+3O\(_2\)
b) n\(_{KClO_3}\)=\(\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}\)=\(\dfrac{12,15}{122,5}\)\(\approx\)0,1(m)
PTHH : 2KClO\(_3\) ➞\(^{t^o}\) 2KCl + 3O\(_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol : 0,1 0,1 0,15
V\(_{O_2}\)=n\(_{O_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
c)PTHH : 2Zn + O\(_2\) -> 2ZnO
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,3 0,15 0,3
m\(_{Zn}\)=n\(_{Zn}\).M\(_{Zn}\)=0,3.65=19,5(g)
Để điều chế Fe3O4 người ta dùng Oxi để oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Sắt và thể tích khí Oxi cần dùng (đktc) để điều chế 17,4 g oxit sắt từ.
b) Tính số g KClO3 cần dùng để được lượng Oxi dùng cho phản ứng trên.
Giúp mình với ạ ^^
nFe3O4 = 17.4/232 = 0.075 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.225__0.15_____0.075
mFe = 0.225*56=12.6 (g)
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.1________________0.15
mKClO3 = 0.1*122.5 = 12.25 (g)