Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất. Trong đó H chiếm 17,65%. Tìm tên nguyên tố M
một nguyên tử Mkeets hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất. Trong đó H chiếm 17,65%. Tìm tên nguyên tố M
giúp mình với
sao không có ai giúp mình vậy puồn
gọi CT của hợp chất là MH3
%H=\(\frac{3H}{M+3H}\)=\(\frac{17,65}{100}\)=> M = 14 => M là Nitơ có công thức hợp chất là NH3
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tô x , liên kết với 2 nguyên tử s , nguyên tử s chiếm 63,16 % về khối lượng . tính công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố S.
→ CTHH: XS2
Mà: S chiếm 63,16% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{32.2}{M_X+32.2}.100\%=63,16\%\)
\(\Rightarrow M_X\approx37,33\left(g/mol\right)\)
→ không có M thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Phân tử nhôm bromua là hợp chất đc tạo nên từ 1 nguyên tử Al và 3 nguyên tử br tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
công thuc hoa hoc la AlBr3
nguyen tu khoi cua Br = 80
%Al = 27/(27+80.3) = 10%
%Br = 90%
1.Hợp chất X tạo bởi nguyên tố Al và O, có phân tử khối là 102. Biết tỉ lệ khối lượng của Al với O là 6,75/6. Tìm số nguyên tử Al và O trong X.
2.Nung nóng hợp chất A, A bị phân hủy hoàn toàn tạo thành 56 gam CaO và 44 gam CO2. Cho biết các nguyên tố tạo nên A. Khối lượng của mỗi nguyên tố trong A.
Giải chi tiết giúp mình với! Cảm ơn nhìu
bài 1: gọi công thức hợp chất X là AlxOy
theo đề ta có : \(\frac{27x}{16y}=\frac{6,75}{6}\)
=> \(\frac{27x+16y}{6,75+6}=\frac{102}{12,75}=8\)
=> x=8.6,75:27=2
y=8.6:16=3
vậy CTHH của X là Al2O3
Bài 21: Một hợp chất chỉ gồm nguyên tố cacbon và nguyên tố oxi, biết nguyên tố cacbon chiếm 3/11 tổng khối lượng toàn phân tử. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên.
CÁC BN ƠI LM ƠN GIÚP MK VS MK XIN CÁC BN ĐAYS SẮP THI R GIÚP MK ĐI MK LM ĐCUONG
Gọi đó là COx
Ta có : \(\dfrac{12}{12+16.x}=\dfrac{3}{11}\)
\(\Leftrightarrow132=36+48x\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow CO2\)
Gọi CTHH của oxit cacbon đó là CxOy
Ta có:
mO/mCxOy = 1 - 3/11 = 8/11
=> mC/mO = 3/8
=> 12x/16y = 3/8
=> x/y = 3/8 : 12/16 = 1/2
Đó là CO2
Hợp chất RH3, trong đó Hirdro chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là
Ta có: \(\%_{H_{\left(RH_3\right)}}=\dfrac{1.3}{NTK_R+1.3}.100\%=17,65\%\)
\(\Rightarrow NTK_R\approx14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố nitơ (N)
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 39,32% Na và còn lại là Cl xác định công thức phân tử của hợp chất
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
\(m_{Na}=\%Na.M_A=39,32\%.58,5=23\left(g\right)\\ m_{Cl}=m_A-m_{Na}=58,5-23=35,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Na}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ CTHH:NaCl\)
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố có công thức a2b tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của hạt nhân là 54 số hạt mang điện trong nguyên tử a gấp 1,1875 lần số hạt mang diện tích trong nguyên tử b xác định công thức a2b
Gọi số protron ,notron ,electron trong a2b là pa ,na ,ea, pb, nb,eb ( p,n,e ≠ 0 )
Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của hạt nhân là 54 : pa + pb = 54 (1)
Số hạt mang điện trong nguyên tử a gấp 1,1875 lần số hạt mang diện tích trong nguyên tử b :
2pa - 1.1875 x 2 x pb= 0 (2) ( pa = ea ; pb = eb )
Từ (1) và (2) ta có phương trình
pa + pb = 54 => pa = 29
2pa - 1,1875 x 2 x pb =0 pb = 24
CTHH của a2b là : Cu2Cr