các bạn tính hộ tý
tính phần trăm của Na vaCa trong hợp chất NaOH VÀ CaOH
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH ) 2 lần lượt là:
A. 50% và 54%
B. 52% và 56%
C. 54,1% và 57,5%
D. 57,5% và 54,1%
Chọn D
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:
với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó
CHO 40 GAM hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH tác dụng vừa đủ 4,0g NaOH A) viết phương trình phản ứng b) tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong X ( Bt c=12; H=1; O=16 ;Na=40)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,1 0,1
\(C_2H_5OH+NaOH\rightarrow ko.p.ứng\)
\(\%_{m_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,1.60}{40}.100=15\%\\ \Rightarrow\%_{m_{C_2H_5OH}}=100\%-15\%=85\%\)
Hoà tan 2g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong 2 g hỗn hợp trên.
Hoà tan 2g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong 2 g hỗn hợp trên.
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Na2O vào nước thu đc 100 g dd NaOH 16%và 2,24 lít khí h2 ở dktc tính thành phần % theo kl của các chất trong hh
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=100.16\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}\Rightarrow n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,1.62}.100\%\approx42,6\%\\\%m_{Na_2O}\approx57,4\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm phenol và etanol
- Cho m gam A tác dụng dd NaOH thu 11,6g muối
- Cho m gam A tác dụng Na thu 2,24l khí H2 (0꙳C, 1atm)
a) Tính phần trăm KL các chất trong A
b) Lấy 2m gam A tác dụng dd Br2, nêu hiện tượng và tính KL kết tủa biết hiệu suất là 80%
a)
n H2 = 1.2,24/0,082.(273+0) = 0,1(mol)
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
n etanol + n phenol = 2n H2 = 0,2(mol)
n phenol = n C6H5ONa = 11,6/116 = 0,1(mol)
=> n etanol = 0,2- 0,1 = 0,1(mol)
%m etanol = 0,1.46/(0,1.46 + 0,1.94) .100% = 32,86%
%m phenol = 100% - 32,86% = 67,14%
b)
2m gam A chứa 0,2 mol phenol
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH+ 3HBr$
Xuất hiện kết tủa màu trắng :
n C6H2Br3OH = n phenol .80% = 0,2.80% = 0,16(mol)
m C6H2Br3OH = 0,16.331 = 52,96(gam)
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 48,65%.
B. 55,81%.
C. 40,00%.
D. 54,55%.