làm giúp mk bài 2 (cái bảng) SGK/37/vnen
Làm giùm mk bảng 37-1/trang 116 SGK sinh học 8.
(Dựa vào bảng 37-2/trang 118 SGK sinh học 8
Làm gạo tẻ,cá chép và tổng cộng nha.)
Mơn các bạn trước.
Kb với mình đi mình gửi cho gửi đây bất tiện lắm ạ
Giúp vs, bn nào có SGK VNEN thì mở trg 33, 34 lm giúp mk bt2, Bài 3,4 nhá
+) Cách nói châm biếm, phép điệp từ, hình ảnh đối lập, bài ca dao là lời chế giễu những hạng người nghiện ngập, lười biếng, thích đc hưởng thụ.
+) Cách nói nhại lại lời thầy bói, kết cấu "chẳng-thì", tạo ra cách nói nước đôi. Bài ca dao 4 châm biếm những kẻ hành nghề mê tín, lừa đảo bịp bợm để kiếm tiền, đồng thời cũng phê phán những người thiếu hiểu biết.
Học tốt nhé
Bài đó mik học qua rùi! Có phải là phần 2, tìm hiểu văn bản ko
bài hai trang 123 sgk ngữ văn 6 tập 2 (vnen) giùm mk cảm ơn
Hãy điền vào bảng 27.5 Sgk vnen lớp 8 tr171
Các bn giúp mk với!!!
Các bn làm hộ mk ở bảng bài tập SGK sinh học 6 bài 12 trang 40 nhé
STT | Tên rễ biến dạng | Tên cây | Đặc điểm của rễ biến dạng | chức năng đối với cây |
1 | Rễ củ | Cây sắn | Rễ phình to | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa,tạo quả |
2 | Rễ móc | Cây trầu không | Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất , móc vào trụ bám | Để bám vào trụ , giúp cây leo lên |
3 | Rễ thở | Cây bụt mọc | Sống trong điều kiện thiếu ko khí . Rễ mọc ngược lên trên mặt đất | Giúp cây hô hấp trong không khí |
4 | Giác thở | Cây tầm gửi | Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác | Lấy thức ăn từ cây vật chủ |
sgk Toán trang 117 VNEN bài 3 Luyện tấp phần D.E các bạn giúp mk với
bảng trang 18 SGK vnen
Làm giùm mk bảng 37-1/trang 116 SGK sinh học 8.
(Dựa vào bảng 37-2/trang 118 SGK sinh học 8
Làm gạo tẻ,cá chép và tổng cộng nha.)
Mơn các bạn trước.
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Theo Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế Việt Nam, 2000 )
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2500 Kcal/ngày
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam