cho 1, 568 lít CO2 (đktc) lội qua dd chứa 3,2g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
cho 1,568lit co2 dktc lội chậm qua dd chứa 3,2g naoh. tìm m các muối sau pứ
tk:
nCO2 = 1,568: 22,4 = 0,07 mol ; nNaOH = 3,2: 40 = 0,08 mol
=> Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => tạo cả 2 muối CO32- và HCO3-
=> nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,08 – 0,07 = 0,01 mol
Và nNaHCO3 = nCO2 – nNa2CO3 = 0,07 – 0,01 = 0,06 mol
=> mmuối = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.0,01 + 84.0,06 = 6,1g
Dẫn từ từ 3.36 lít khí SO2 (đktc) qua 200g dd NaOH 4% tính khối lượng của muối tạo thành
\(n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} =\dfrac{0,2}{0,15} = 1,3 \to \text{Muối tạo thành} : Na_2SO_3(a\ mol) ; NaHSO_3(b\ mol)\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\\ NaOH + SO_2 \to NaHSO_3\\ n_{NaOH} = 2a + b = 0,2(mol)\\ n_{SO_2} =a + b = 0,15(mol)\\ \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Na_2SO_3} = 0,05.126 = 6,3(gam)\\ m_{NaHSO_3} = 0,1.104 = 10,4(gam)\)
nSO2 = 3,36/22,4=0,15 mol
nNaOH=4*0,2=0,8 mol
2NaOH + SO2--> Na2SO3 + H2O
0,15 0,15 mol
ta thấy nNaOH/2=0,4 > NSO2/1=0,15
=> nNa2SO4=0,15 => mNa2SO4=0,15*142=21,3 g
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
Cho 4,48 lít C O 2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
A. 16,8 gam
B. 8,4 gam
C. 12,6 gam
D. 29,4 gam
cho 1.568 lít CO2( đktc) lội chậm qua dung dịch NaOH dư. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 7,8g
B. 1,06g
C. 5,04g
D. 6,1g
Đáp án D
nCO2 = 1,568: 22,4 = 0,07 mol ; nNaOH = 3,2: 40 = 0,08 mol
=> Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => tạo cả 2 muối CO32- và HCO3-
=> nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,08 – 0,07 = 0,01 mol
Và nNaHCO3 = nCO2 – nNa2CO3 = 0,07 – 0,01 = 0,06 mol
=> mmuối = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.0,01 + 84.0,06 = 6,1g
Cho 4,48 lit CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dd NAOH 0,02% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam.
nCO2=0,2 , mNaOH=(0,02*190,48*1,05)/100=0,04 gam
=>nNaOH=0,001
nNaOH/nCO2=0,005<1 => tạo ra muối NaHCO3
NaOH+ CO2---> NaHCO3
0,001---------------0,001 mol
=> mmuối=0,084 gam
nCO2=0,2mol, nNaOH=0,001mol
-->muối tạo thành là NaHCO3
mNaHCO3=0,084g
10.
nCO2=0,11mol
gọi nNaHCO3=x, nNa2CO3=y
84x+106y=9,46
x+y=0,11
-->x=0,1, y=0,01
-->mNaHCO3=8,4g, mNa2CO3=1,06g
nNaOH=0,12mol
nCO2 bđ=0,11mol mà để thu được NaHCO3 thì cần có nOH-/nCO2 <1
-->cần thêm ít nhất 0,01mol CO2 nữa để thu được mình muối NaHCO3
2. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu đc 6,72 lít khí CO2(đktc) và 5,4g H2O. a) Xác định CTPT của X b) Đun 7,4g X trong dd NaOH vừa đủ đến khi pư hoàn toàn thu đc 3,2g ancol Y và 1 lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng Z?
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
a ax a.
y\2 (mol)Ta có :
(mol) ;
(mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
Biết rằng 3,36 lít khí CO2 ở đktc tác dụng vừa đủ với 300ml dd NaOH tạo ra muối
trung hoà.
a. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng muối tạo ra.
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
b) \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,15.106=15,9\left(g\right)\)