Hòa tan hoàn toàn 1.7 g hốn hợp Zn và kim loại A hóa trin II . Trong dd HCl dư tạo ra 0.672 lit khí H2 ở đktc . Mặt khác nếu hòa tan riêng 1.9 g kim loại A thì dùng ko hết 200ml dd HCl 0.5 M . Tìm kim loại A
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.
Ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)
\(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta thấy
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
\(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)
A là hỗn hợp của cacbonat trung hòa của 2 kim loại X( hóa trị i ) và Y hóa trị ii. Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp a bằng ddHCl vừa đủ thì thu được 2,24l khí ở đktc và dd B
a)nếu cô cạn dd B thì thu được bao nhiêu gam muối khan
b) Nếu tỉ lệ số mol muối cacbonat của X và muối cacbonat của Y là 2:1, NTK X>Y là 15đvC. Xác định công thức của 2 muối
Để khử hoàn toàn 18 gam 1 oxit kim loại cần 7,56 lít hỗn hợp hidro và CO . Mặt khác lấy lượng kim loại tạo thành cho tan hoàn toàn trong dd HCL thì thu đk 5,04 lít H2 . Tìm CTHH của oxit kim loại trên biết các khí đo ở đktc
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
hòa tan hết 15,8g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Fe thì cần vừa đủ 200g HCl dư. Khi pứ kết thúc thu được dd A và 13,44l khí H2 (đktc)
a) Tính tp % theo m của mỗi kl trong hỗn hợp bđầu, biết V khí H2 do Mg sinh ra gấp 2 lần khí H2 do fe sinh ra
b) Tính C% ddHCl cần dùng
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
2a_____4a______2a____2a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b______3b______b______\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\\24\cdot2a+56a+27b=15,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{15,8}\cdot100\%=35,44\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{15,8}=34,18\%\\\%m_{Mg}=30,38\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
hỗn hợp M gồm 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi. Oxit hõa hoàn toàn 6,3 gam M trong O2 dư thu 11,1 g hỗn hợp 2 oxit. Mặt khãc nếu lấy 12,6 gam M hòa tan hết trong dung dịch HCl. thu được V lít khí H2 Tìm V
Ầy ! Học tốt nha ^-^
- Xét thí nghiệm 1 : mO2 (ĐLBTKL) = 11.1-6.3=4.8 (g)
=> nO2=0.15(mol)
=> O2 + 4e\(\rightarrow\) 2O2- => ne (nhận ) = 0.15 x 4 = 0.6 (mol)
- Do A,B hóa trị không đổi + các phản ứng xảy ra hoàn toàn => e(nhận) tn2 = e(nhận) tn1 =0.6 mol
2H+ + 2e\(\rightarrow\) H2 => nH2 = 0.6/2=0.3 mol
=> V H2 = 6.72 l
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt (Fe) và magie (Mg) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) đặc nóng 2M thấy sinh ra 13,44 lít khí SO2 (ở đktc)
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b, Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đặc 2M đã dùng?
Mg + 2 H2SO4 (đ) -to-> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
x_________2x__________________x(mol)
2 Fe + 6 H2SO4(đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
y______3y_____________________1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=18,4\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,3.24=7,2(g)
=> %mMg= (7,2/18,4).100=39,13%
=>%mFe= 60,87%
b) nH2SO4(tổng)=2x+3y=2.0,3+3.0,2=1,2(mol)
VddH2SO4=1,2/2=0,6(l)
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow56a+24b=18,4\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,6\cdot2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56}{18,4}\cdot100\%\approx60,87\%\\\%m_{Mg}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}+3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{MgSO_4}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
a) Gọi mol Fe là a
mol Mg là b
Ta có: 56a+24b = 18,4 (1)
Bte: 3a+2b = nS02.2
\(\Leftrightarrow\)3a+2b = 0,6.2 (2)
Từ(1),(2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)mFe = 11,2 (g) \(\Rightarrow\)%mFe = 60,87%
mMg = 7,2 (g) \(\Rightarrow\) %mMg = 39,13%
b)Ta có: nH2S04 = 2nSo2+nO2(oxit)+nC02(nếu có)
\(\Rightarrow\)nH2SO4 = 2.0,6 = 1,2 (mol)
Có: CM = \(\dfrac{n}{V}\)
\(\Rightarrow\)V = n.CM = 1,2.2 = 2,4 (\(l\))
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại al trong 300g dd hcl 3,56%
A) viết PTHH
B) tính a
C) thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)
Giải:
a) Số mol HCl là:
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (300.3,56)/(100.36,5) ≃ 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
--------0,1-------0,3--------0,1------0,15--
b) Khooid lượng al là:
mAl = n.M = 0,1.27 = 2,7 (g)
c) Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,15 = 3,36 (l)
Vậy ...
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,098 <- 0,293 -> 0,0165
b) mHCl = 300. 3,56% = 10,68 (g)
nHCl = \(\dfrac{10,68}{36,5}\)=0,293(mol)
a= 0,098. 27=2,646(g)
c) vH2 = 0,1465.22,4 =3,2816 (l)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại al trong 300g dd hcl 3,65%
A) viết PTHH
B) tính a
C) thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)
Giải
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
nHCl=0,3(mol)
Từ 1:
nAl=\(\dfrac{1}{3}\)nHCl=0,1(mol)
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
VH2=0,15.22,4=3,36(lít)