Nung 2,45 g một chất hóa học X thấy thoát ra 672 ml khí O2 ( dktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% khối lượng kali và 47,65% khối lượng clo. Xác định công thức hoá học của X
Nung 2,45 gam một chất hoá học A thấy thoát ra 672 ml khí O2(đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35°/• Kali và 47,65°/• Clo (về khối lượng). Tìm CTHH của A
Trong phân tử hợp chất X có 75% khối lượng là Aluminium,còn lại là Carbon,và khối lượng phân tử của hợp chất là 144amu.
Tính phần nguyên tố Carbon trong hợp chất X?
Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Giúp mình làm câu này với😣😣😍😍
Gọi ct chung: \(Al_xC_y\)
\(\%C=100\%-75\%=25\%\%\)
\(K.L.P.T=27.x+12.y=144< amu>.\)
\(\%Al=\dfrac{27.x.100}{144}=75\%\)
\(Al=27.x.100=75.144\)
\(Al=27.x.100=10800\)
\(Al=27.x=10800\div100\)
\(27.x=108\)
\(x=108\div27=4\)
Vậy, có 4 nguyên tử Al trong phân tử `Al_xC_y`
\(\%C=\dfrac{12.y.100}{144}=25\%\)
\(\Rightarrow y=3\) (cách làm tương tự phần trên nha).
Vậy, có 3 nguyên tử C trong phân tử trên.
\(\Rightarrow CTHH:Al_4C_3\)
câu 1 : nung 2,45g 1 muối vô cơ thấy thoát ra 0,96g khí oxi phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Tìm công thức phân tử của muối vô cơ đó
câu 2 : có 1 muối nitrat trong đó nguyên tố kim loại chiếm 38,61% khối lượng . vậy trong oxit của kim loại đó thì nó chiếm bao nhiêu phần trăm và đó là kim loại nào
bn nào biết thì giúp m nhé!!!!!
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 39,32% Na và còn lại là Cl xác định công thức phân tử của hợp chất
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
\(m_{Na}=\%Na.M_A=39,32\%.58,5=23\left(g\right)\\ m_{Cl}=m_A-m_{Na}=58,5-23=35,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Na}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ CTHH:NaCl\)
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
phân tích 1 hợp chất người ta thấy có thành phần % khối lượng như sau: 40% đồng, 20% lưu huỳnh và 40% ooxxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên . Cho biết trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử đồng
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là CuxSyOz (x, y, z nguyên dương)
Theo bài ta có:
40/64 : 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 : 4
=> x =1; y = 1; z = 4
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4.
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tô x , liên kết với 2 nguyên tử s , nguyên tử s chiếm 63,16 % về khối lượng . tính công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố S.
→ CTHH: XS2
Mà: S chiếm 63,16% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{32.2}{M_X+32.2}.100\%=63,16\%\)
\(\Rightarrow M_X\approx37,33\left(g/mol\right)\)
→ không có M thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Đốt cháy 10,8g Nhôm trong bình kín chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu Al dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)