cu+o2
Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ.
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. K + O2
b. C2H2 + O2
c. P + O2
d. Al + O2
d. C + O2
e. Fe + O2
Câu 3: Cho Fe2O3 , HCl , SiO2 , N2O5 , Na2SO4 , CuO. Xác định oxit axit , oxit bazơ và đọc tên
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong oxi.
Câu 5: Đốt cháy phốt pho đỏ trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng thu được 42,6g điphotpho pentaoxit
a. Viết phương trinh phản ứng
b. Tính khối lượng photpho tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong oxi.
Fe+O2-->Fe3O4
sắt cháy sáng trong không khí khi cháy có khí màu nâu đỏ thoát ra bám vào thành bbình
Mk làm hơi chậm
Câu 1:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2:
a) 4K + O2 -----> 2K2O
b) 2C2H2 + 5O2 -----> 2H2O + 4CO2
c) 4P + 5O2 -----> 2P2O5
d) 4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
e) C + O2 -----> CO2
f) 4Fe + 3O2 -----> 2Fe2O3
Câu 3:
Các axit:
HCl: axit clohiđric
Muối:
Na2SO4: natri sunfat
Các oxit axit:
SiO2: silic đioxit
Các oxit bazo:
Fe2O3: Sắt ( III ) oxit
CuO: Đồng (II) oxit.
Câu 4:
Đốt cháy sắt trong oxi.
Hiện tượng: màu xám của sắt mất dần, trở thành màu nâu.
PTHH: 3Fe + 2O2 -----> Fe3O4.
Câu 5:
a) PTHH: 4P + 5O2 -----> 2P2O5
b) nP2O5=42,6/142=0,3 (mol)
Theo PT:
nP=4.nP2O5/2 = 4.0,3/2 = 0,6 (mol)
=> mP= 31.0,6 = 18,6 (g)
c) Theo PT:
nO2=5.nP2O5/2 = 5.0,3/2 =0,75 (mol)
VO2= 0,75.22,4=16,8 (lít).
Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ
phản ứng hóa hợp là phản ứng có 2 chất phản ứng có phản ứng là 1 chất
H2+O2-->H2O
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a.4 K + O2-->2K2O
b. C2H2 +5\2 O2-->2CO2+H2O
c. 4P +5 O2 -->2P2O5
d. 4Al + 3O2--->2Al2O3
d. C + O2---->CO2
e.3 Fe +2 O2---->Fe3O4
a.Cho 6×10^23 nguyên tử photpho phản ứng cần bao nhiêu mol phân tử O2? Bao nhiêu phân tử O2?
b. Nếu cho các nguyên tử photpho trên phản ứng với 11.2L O2 điều kiện tiêu chuẩn thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
a, \(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ta có:
\(n_P=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\)
\(n_{O2}=\frac{1.5}{4}=1,25\)
\(A_{O2}=1,25.6.10^{23}=7,5.10^{23}\)
b, \(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P\left(spu\right)}=1-0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,6.31=18,6\left(g\right)\)
a) FexOy + H2→ .....b) SO3 + H2O → ………..
c) K + H2O→ ……….. d) BaO + H2O → ……….
e) KClO3→ ……….. g) H2 + O2→ ………..
h) Na + H2O → ........ i). K2O + H2O →........
n)Al + O2 →......... m) KMnO4 → ........ + MnO2 + O2
u). Cu + O2 → ......... f. CxHy + O2→ ........
\(a) Fe_xO_y +yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O\\ b) SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ c) 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ d)BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\\ e) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ g) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ h) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ i) K_2O + H_2O \to 2KOH\\ n) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ m) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ u) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ \)
\(f) C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O\)
a, \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
b, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
c, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
d, \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
e, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
g, \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
h, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
i, \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
n, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
m, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
u, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
f, \(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2xCO_2+yH_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1:Viết PTHH và phân loại sản phẩm :
\n\nC+O2->CO2 : oxit axit
\n\nS+O2->
\n\nP+O2->
\n\nFe+O2->
\n\nNa+O2->
\n\nAl+O2->
\n\nCa+O2->
\nCâu 1:Viết PTHH và phân loại sản phẩm :
\n\nC+O2----to--->CO2 : oxit axit
\n\nS+O2---to---> SO2 : oxit axit
\n\n4P+5O2---to---> 2P2O5 : oxit axit
\n\nFe+O2---to---> Fe3O4 :oxit bazo
\n\n4Na+O2-------> 2Na2O :oxit bazo
\n\n4Al+3O2---to--->2 Al2O3 :oxit bazo
\n\n2Ca+O2------> 2CaO
\n\n \nCâu 1: Nêu tính chất hóa học của oxi ? Cho ví dụ
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. Zn + O2 ->
b. C4H10 + O2 ->
c. Ba + O2 ->
d. Na + O2 ->
d. C + O2 ->
e. Ca + O2 ->
Câu 3: Cho Ca(OH)2 , K2O , Al2O3 , HNO3 , SiO2 , PbO. Xác định oxit axit , oxit bazơ và đọc tên
Câu 4: Nhận biết 2 lọ đựng khí mất nhãn sau: khí nitơ và khí cacbonnic
Câu 5: Đốt cháy 7,2g magie trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng thu được magie oxit
a. Viết phương trinh phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm
c. Tính thể tích không khí biết thể tich khi oxi chiếm 20% thể tích không khi.
MÌNH CẦN GẤP MONG CÁC BẠN GIÚP ĐỠ, CẢM ƠN CÁC BẠN
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của oxi ? Cho ví dụ
1. Tác dụng với kim loại
- Nó phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại, trừ vàng và bạch kim.
Ví dụ : 2Ca + O2 → 2CaO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
- Oxi cũng phản ứng trực tiếp với các phi kim, trừ halogen tạo thành oxit axit.
Ví dụ : 4P + 5O2 → 2P2O5 (t0)
Oxi tác dụng với các chất có tính khử, các hợp chất hữu cơ,...
Ví dụ: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O (t0)
C2H5OH + 3,5O2 → 2CO2 + 3H2O (t0)
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a.2 Zn + O2 ->2 ZnO
b. C4H10 + 13\2O2 ->4 CO2+5H2O
c.2 Ba + O2 ->2 BaO
d.4 Na + O2 ->2Na2O
d. C + O2 ->CO2
e2. Ca + O2 -> 2CaO
TẤT CẢ CÓ NHIỆT ĐỘ CAO NHÉ
Câu 1: Xem sgk nha
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. 2Zn + O2 ----->2ZnO
b. C4H10 + 13/2O2 --->4CO2+5H2O
c. 2Ba + O2 ---->2BaO
d. Na + O2 ---->Na2O
d. C + O2 ---->CO2
e.2 Ca + O2 ---->2CaO
Câu 3:
Oxxit axit
SiO2: Silic ssi oxit
oxit bazo
K2O: Kali oxit
Al2O3: Nhôm oxit
PbO: Chì oxit
Câu 4: Nhận biết 2 lọ đựng khí mất nhãn sau: khí nitơ và khí cacbonnic
-Dẫn 2 khí qua dd nước vôi trong
+Khí làm đục màu nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
+Khí không có ht là N2
Câu 5:
a) n Mg=7,2/24=0,3(mol)
2Mg+O2----.2MgO
0,3---0,15--0,3(mol)
b) m MgO=0,3.40=12(g)
c) V O2=0,15.22,4=3,36(l)
V kk=3,36.5=16,8(l)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Có mấy loại oxit, nêu định nghĩa ? Cho ví dụ
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. Mg + O2 ->
b. C3H8 + O2 ->
c. S + O2 ->
d. Cu + O2 ->
d. P + O2 ->
e. Fe + O2 ->
Câu 3: Cho FeO , Cu(OH)2 , Ag2O , KClO3 , P2O3 , PbO. Xác định oxit axit , oxit bazơ và đọc tên
Câu 4: Nhận biết 2 lọ đựng khí mất nhãn sau: khí oxi và khí cacbonnic
Câu 5: Đốt cháy 10,8g nhôm trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng thu được nhôm oxit
a. Viết phương trinh phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm
c. Tính thể tích không khí biết thể tich khi oxi chiếm 20% thể tích không khi.
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. 2Mg + O2 --->2MgO
b. C3H8 + 5O2 ---->3CO2+4H2O
c. S + O2 --->SO2
d. 2Cu + O2 ---->2CuO
d. 4P + 5O2 ---->2P2O5
e. 3Fe + 2O2 ---->Fe3O4
Câu 3:
oxit axit
P2O3: đi phốt pho tri oxit
Oxxit bazo
FeO: Sắt(II) oxit
Ag2O: Bạc oxit
PbO: Chì oxit
Câu 4:
-Cho 2 khí qua tàn đóm đỏ
+Khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2
+Khí không có hiện tượng là CO2
Câu 5:
a) 4Al+3O2--->2Al2O3
b) n Al=10,8/27=0,4(mol)
Theo pthh
n Al2O3=1/2n Al=0,2(mol)
m Al2O3=0,2.102=20,4(g)
c) n O2=3/4n Al=0,3(mol)
V O2=0,3.22,4=6,72(l)
V kk=6,72.5=33,6(l)
Chúc bạn học tốt
a. 2Mg + O2 --->2MgO
b. C3H8 + 5O2 ---->3CO2+4H2O
c. S + O2 --->SO2
d. 2Cu + O2 ---->2CuO
d. 4P + 5O2 ---->2P2O5
e. 3Fe + 2O2 ---->Fe3O4
ttát cả có nhiệt độ
Câu 4: Nhận biết 2 lọ đựng khí mất nhãn sau: khí oxi và khí cacbonnic
cho qua Ca(OH)2
THÌ mẫu làm đục nước vôi đó là Ca(OH)2
Ca(OH)2 +CO2---->CaCO3+H2O
mmẫu còn lại là O2
Câu 1
Thực hiện các phương trình hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng gọi tên sản phẩm:
a) Na +O2 -->
b) K + O2 -->
c) H2 + O2 -->
d) Ag + O2 -->
e) Ca + O2 -->
f) Mg + O2 -->
g) Pt + O2 -->
h) Ba +O2 -->
i) Zn + O2 -->
k) Al + O2 -->
l) Si + O2 -->
m) Cu +O2 -->
n) P + O2 -->
o) Fe + O2 -->
p) C + O2 -->
q) N2 + O2 -->
Câu 1
Thực hiện các phương trình hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng gọi tên sản phẩm:
a) 4Na +O2 -->2Na2O
b) 4K + O2 --> 2K2O
c) 2H2 + O2 --> 2H2O
d) 4Ag + O2 --> 2Ag2O
e) 2Ca + O2 --> 2CaO
h) 2Ba +O2 --> 2BaO
i) 2Zn + O2 --> 2ZnO
k) 4Al + 3O2 --> 2Al2O3
l) 4Si + O2 --> 2Si2O
m) 2Cu +O2 --> 2CuO
n) 4P + 5O2 -->P2O5
o) 4Fe + 3O2 --> 2Fe2O3
p) C + O2 --> CO2
q) N2 + O2 --> 2NO
có 6,4g khí Oxi
a)tính số mol O2
b) tính thể tích khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c)tính số phân tử O2
có 6,4g khí Oxi
a)tính số mol O2
b) tính thể tích khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c)tính số phân tử O2
Giải:
a. \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
b. \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. Số phân tử \(O_2=n\times6.10^{23}=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\) (phân tử)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Số phân tử O2 là:
\(0,2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{23}\left(phântử\right)\)
hỗn hợp SO2 và O2 có d/CH4 =3 cần thêm bao nhiêu ml O2 vào 20l hỗn hợpđể d giảm còn 2,5