hòa tan 43,2 gam NaNO3 vào 45 gam H2O ở 30oC
tìm \(S_{NaNO3}^{30C}\)=........gam
Ở 1000C , độ tan của NaNO3 là 180g. Hòa tan 130 gam NaNO3 vào 80 gam nước thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu dung dịch chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam chất tan ?
chắc là chỉ có 100oC thui nhỉ :))
\(S_{100^O}=\dfrac{180}{100}.100=180g\)
80g nước hòa được tối đa : \(\dfrac{180.80}{100}=144gNaNO_3\)
=> dd chưa bão hòa
để thu đc dd bảo hòa cần : 180 - 130 = 50g NaNO3
Cho độ tan của NaNO3 là 10 gam ở 5 độ C, ở 60 độ C, độ tan là 50 gam. Tính khối lượng NaNO3 bị kết tinh khi làm lạnh 500 gam dung dịch bão hòa từ 60 độ C về 5 độ C
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 60oC là a
=> \(S=\dfrac{a}{500-a}.100=50=>a=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=500-\dfrac{500}{3}=\dfrac{1000}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 5oC là b
=> \(S=\dfrac{b}{\dfrac{1000}{3}}.100=10=>b=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\)
=> Khối lượng NaNO3 bị kết tinh là \(\dfrac{500}{3}-\dfrac{100}{3}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
Ở 100 độ C,100g nước hòa tan tối đa 180g NaNO3.Một bạn học sinh làm thí nghiệm hòa tan 130g NaNO3 vào 80g nước thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?Nếu dung dịch chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam chất tan?
...chắc thí nghiệm được làm ở 100oC ha :)
\(S_{100^oC}=\dfrac{180}{100}.100=180\left(g\right)\)
80g nước hòa tan được tối đa: \(\dfrac{80.180}{100}=144\left(g\right)\) NaNO3
=> dd thu được chưa bão hòa
Để thu được dd bão hòa cần thêm 144 - 130 = 14 (g) NaNO3
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`
độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180g, ở 20oC là 88g. hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g đ NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20oC
Tách ra 27,6 gam
Giải thích các bước giải:
Ở 100 độ C 180 gam NaNO3NaNO3 tan hoàn toàn trong 100 gam nước tạo ra 280 gam dung dịch bão hòa.
Do vậy 84 gam dung dịch bão hòa chứa mNaNO3=84280.180=54 gam→mH2O=84−54=30 gammNaNO3=84280.180=54 gam→mH2O=84−54=30 gam
Ở 20 độ C thì 88 gam NaNO3NaNO3 tan trong 100 gam nước tạo dung dịch bão hòa.
Suy ra 30 gam nước hòa tan được 88.30100=26,488.30100=26,4 gam NaNO3NaNO3 .
→mNaNO3 tách ra=54−26,4=27,6 gam
Ở 30 o C , hòa tan 75 gam muối CuSO 4 . 5 H 2 O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở nhiệt độ đó
Độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở 30ºC là:
Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0 oC, biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hoà người ta cần hoà tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.
\(S_{NaNO_3\left(0^oC\right)}=\dfrac{100}{20}.14,2=71\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,4 gam NaNO3 và 5,22 gam Ba(NO3)2 vào nước để được
500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch A
\(n_{NaNO_3}=\dfrac{3,4}{85}=0,04\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{5,22}{261}=0,02\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[NaNO_3\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\left[Ba\left(NO_3\right)_2\right]=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\\ \left[NO^-_3\right]=0,08+0,04.2=0,16\left(M\right)\)
Ở 10oC, hòa tan 7,2 gam Na2SO4 vào 80 gam H2O thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2SO4 ở 100C là *
A. 0,09 gam.
B. 9 gam.
C. 82,57 gam.
D. 8,257 gam.
\(S_{Na_2SO_4}=\dfrac{7.2}{80}\cdot100=9\left(g\right)\)