cho mạch điện R1//(R2ntR3) biết Um=12V,R1=6,R2=8.Tìm R3 để P3 max
Cho mạch điện gồm : R1 nt(R2//R3) Biết R1=10Ω ,R2=10Ω,R3=15Ω,U=12V. Tính I3=?
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Hiệu điện thế 2 đầu R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 :
\(I_3=\dfrac{U_{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\left(A\right)\)
Bài giải :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\)V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\) V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Vậy I\(_3\) = 0,4 A
Một mạch điện gồm (R1 nt R2 nt R3). Biết U=12V, I=0,5A, 3U1=U2, R3=2R1. Tính R1, R2, R3 và U1, U2, U3
\(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=3R1+R2\left(om\right)\)
\(=>RTd=\dfrac{12}{0,5}=24\left(om\right)\)
\(=>3R1+R2=24=>R2=24-3R1\)
\(I=I1=I2=I3=0,5A\)
\(=>3U1=U2\)\(=>3.0,5.R1=R2.0,5=>3R1=R2=>3R1=24-3R1=>R1=4\left(om\right)\)
\(=>R2=24-3R1=12\left(om\right)\)
\(=>R3=2R1=8\left(om\right)\)
\(=>U1=0,5.R1=2V\)
\(=>U2=0,5.R2=6V\)
\(=>U3=0,5.8=4V\)
có 3 điện trở R1 R2 R3. Khi mắc theo các cách sau (R1ntR2)//R3, (R1ntR3)//R2; (R2ntR3)//R1 thì có điện trở tương đương theo thứ tự là 5Ω 8Ω 9Ω Tính R1 R2 R3
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, người ta mắc ba điện trở R1=2ôm, R2=3ôm, R3= 6ôm. Uab= 12V. Biết, R2//R3, R1 nt R2,R3.Tính:
I1, I2, I3=?
điện trở toàn mạch là: \(R=\frac{R1R2}{R1+R2}+R1=\frac{3.6}{3+6}+2=4\Omega\)
Cừơng độ dòng điện của mạch là:
I1=I23=I=U/R=12/4=3A
Hiệu điện thế của R23 là U23=I23.R23=3.2=6V
Cường độ dòng điện của R2 là:I2=U23/R2=6/3=2A
Cường độ dòng điện của R3 là:I3=I23-I2=3-2=1A
Ta có: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
\(\Rightarrow R_{23}=\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\frac{3.6}{3+6}=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2=4\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{4}=3A\)
Do \(R_1ntR_{23}\Rightarrow I_1=I_{23}=I=3A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(Do\) \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=U_{23}=6V\)
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{6}{3}=2A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{6}{6}=1A\)
Cho đoạn mạch trong đó có R1=15 ôm , R2 =R3=30 ôm , Uab= 12V ( R2 nt R3 và R2 , R3 // R1) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , E 2 = 9 V , E 3 = 3 V , r 1 = r 2 = r 3 = 1 Ω . Các điện trở R 1 = R 2 = R 3 = 2 Ω . Hiệu điện thế U A B có giá trị:
A. 2V
B. 4V
C. 9V
D. 6V