Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Hiệu điện thế 2 đầu R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 :
\(I_3=\dfrac{U_{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\left(A\right)\)
Bài giải :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\)V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\) V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Vậy I\(_3\) = 0,4 A