Từ ghép chính phụ là gì?
a/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'dưa' là gì?
b/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'đen' là gì?
a/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'dưa' là gì?
Từ ghép chính phụ của từ dưa là : dưa chuột
Từ ghép đẳng lập của từ dưa là : dây dưa
b/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'đen' là gì?
Từ ghép chính phụ của từ đen là : Trắng đen
Từ ghép đẳng lập của từ đen là : Đen tối
dây dưa có nghĩa là dây dưa chuột đó thế thôi
thế giới là từ ghép gì? từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ?
11. từ khanh khách là từ GÌ Atừ đơn b từ ghép đẳng lập C từ ghép chính phụ D từ láy tượng thanh.
12. từ nha sĩ bác sĩ y sĩ ca sĩ dược sĩ thi sĩ được xếp vào nhóm từ gìa từ ghép đẳng lập b từ ghép chính phụ C từ đơn D từ láy hoàn toàn.
13từ được cấu tạo theo công thức bánh + x bánh rán bánh dẻo bánh mật bánh nếp bánh bèo thuộc loại từ nào. a từ ghép chính phụ b từ láy hoàn toàn C từ ghép đẳng lập D từ láy toàn bộ.
14. Tìm từ láy trong các từ dưới đây A tươi tốt B tươi đẹp C tươi tắn d tươi thắm.
15. từ chuồn chuồn có phải từ láy không a có b không.
16. yếu tố vô trong từ vô vị mang nghĩa gì A ko B có C vừa có vừa không d vào.
17. Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?
A. Hiểu biết
B. Tri thức
C. Hiểu
D. Nhìn thấy
18. Từ nào dưới đây không phải là từ có nghĩa chuyển của từ mắt?
A. Mắt biếc
B. Mắt na
C. Mắt lưới
D. Mắt cây.
19. Nghĩa chuyển của từ “quả” ?
A. Qủa tim
B. Qủa dừa
C. Hoa quả
D. Qủa táo.
20. Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển
A. Mũi
B. Mặt
C. Đồng hồ
D. Tai
Nghĩa của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập có tính chất gì?
Em tham khảo:
- Nghĩa của từ ghép chính phụ: có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập, có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của từ ghép đẳng lập
nghĩa của từ ghép chính phụ thì hẹp hơn nghĩa của từ ghép đẳng lập
- từ ghép chính phụ : tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
- từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp( ko phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
Từ ghép Chính phụ là gì?
A.Có tính chất hợp nghĩa
B.Có tiếng chính và tiếng phụ; có tính chất phân nghĩa
C.Các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp
B.Có tiếng chính và tiếng phụ; có tính chất phân nghĩa
' Tình cảm ' , ' Cao đẹp ', ' Yêu thương ' , ' Kính trọng ' là từ ghép loại gì?
- Từ ghép đẳng lập :
- Từ ghép chính phụ :
- Từ ghép đẳng lập : Tình cảm, Yêu thương, Kính trọng
- Từ ghép chính phụ :Cao đẹp
Từ ghép đẳng lập: Tình cảm, yêu thương, kính trọng
Từ ghép chính phụ: Cao đẹp
Chúc bạn học tốt!
Tìm 5 từ hán việt là từ ghép đẳng lập ; 5 từ ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước ; 5 từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước .
- 5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ.
- 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia.-5 từ ghép đẳng lập : quần áo, trầm bổng, cây cỏ, núi sông, xinh đẹp
-5 từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa, thủ môn
-5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, bà ngoại
Có ai biết "từ ghép đẳng lập" và "từ ghép chính phụ" là gì không ạ?
#Thanks you!
Bạn tham khảo nha!
Từ ghép đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền, bạn hữu, điện thoại, bụng dạ, xinh đẹp, nhà cửa, trai gái,...
Từ ghép chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực, cây thước, xe đạp, tàu ngầm, tàu thủy, tàu lửa, tàu chiến,...
Từ ghép đẳng lập :
Là từ ghép không phân ra tiếng chính , tiếng phụ . Các tiếng bình đẳng với nhau .
Ví dụ :suy nghĩ , cây cỏ , ẩm ướt , bàn ghế , sách vở , tàu xe , tàu thuyền , điện thoại , bụng dạ , xinh đẹp , nhà cửa , trai gái ,...
Từ ghép chính phụ :
Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính . Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau .
Ví dụ : xanh ngắt , nụ cười , bà nội , ông nội , bà cố , bạn thân , bút mực , cây thước , xe đạp , tàu ngầm , tàu thủy , tàu chiến , tàu lửa , ...
Từ ghép chính phụ là từ ghép? *
A. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ trong đó tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
B. Hai từ ghép lại với nhau trong đó có một từ chính và một từ phụ
C. Hai tiếng trở lên ghép lại với nhau, có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa
D. Từ ghép có tiếng phụ và tiếng chính trong đó tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
câu D.................- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ (một hoặc nhiều tiếng phụ) bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Ví dụ từ ghép chính phụ: Sách giáo khoa, bàn học, ghế bành, hoa hồng, đỏ rực, viết bi, vở tập viết…..