Hòa tan 31,9g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500ml dung dịch Na2CO3 2M thấy xuất hiện một lượng kết tủa
Chứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa?
Hoà tan hoàn toàn 26,15g hỗn hợp MgCl2 và CaCl2 vào 223,85 gam H2O được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 500ml dung dịch Na2CO3 0,6M thì xuất hiện kết tủa Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Hãy chứng minh rằng kết tủa Y thu được đã đạt tối đa b) Khi cho toàn bộ X tacs dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 71,75gam kết tủa trắng. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch X Giải giúp em với ạ.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, dZ/H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng của (m + m1) có giá trị là ?
A. 115,9
B. 154,8
C. 137,9
D. 146,3
Đáp án : D
Hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2 ( MZ = 45,858g) ( S -> SO4)
nKOH = 1,6 mol
nkết tủa = nBaSO4 = 0,15 mol = nS
C + 4HNO3 -> CO2 + 2H2O + 4NO2
.x -> x -> 4x
S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0,15 -> 0,9
=> áp dụng qui tắc đường chéo : nNO2 : nCO2 = 929/71 = (0,9 + 4x) / x
=> x = 0,1 mol
=> m = mC + mS = 6g
2NO2 + 2KOH -> KNO2 + KNO3 + H2O
1,3 -> 1,3 mol
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
0,2 <- 0,1
Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3 ; 0,65 mol KNO2 ; 0,65 mol KNO3 ; 0,1 mol KOH
=> m1 = 140,3g
=> m + m1 = 146,3g
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, d Z / H 2 = 22 , 929 . Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng (m + m1) có giá trị là:
A. 115,9
B. 154,8
C. 137,9
D. 146,3
Đáp án D
· Hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (x mol) và CO2 (y mol)
⇒ 46 x + 44 y x + y = 2 . 22 , 92 = 45 , 858 ( 1 )
=> m = 101.0,65 + 85.0,65 + 138.0,1 + 56.(1,6-1,3-0,2) = 140,3 gam
=> m + m 1 = 146 , 3 gam
hòa tan 21,5g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 178,5ml nước để được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 175ml dd Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85g kết tủa và nhận được 400ml dd B. Tính C% dd BaCl2 và CaCl2 ( gợi ý cho mọi người là bài tăng giảm khối lượng và mn hãy giải thích rõ khúc tăng giảm ấy giúp mk vs ạ!!!!!!!!!)
Cho 500ml dung dịch FeCl3 3M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 2M. a) Tính khối lượng kết tủa thu được? b) Nung toàn bộ khối lượng kết tủa ở trên đến lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
a) $n_{FeCl_3} = 0,5.3 = 1,5(mol) ; n_{NaOH} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
Ta thấy :
$n_{FeCl_3} : 1 > n_{NaOH} : 3$ nên $FeCl_3 $ dư
$n_{Fe(OH)_3} = n_{NaOH} : 3 = 0,2(mol)$
$m_{Fe(OH)_3} = 0,2.107 = 21,4(gam)$
b) $2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,1(mol)$
$a = 0,1.160 = 16(gam)$
Cho m1 gam hỗn hợp gồm NaCO3 và K2CO3 , trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng K2CO3.Hòa tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A.Cho dd A tác dụng với HXl dư ,khí tạo thành được hấp thụ bởi 500ml đ Ba(OH)2 0,5M thu được m2 gam kết tủa . Lọc kết tủa dung dịch được trung hòa bởi 50ml dung dịch NaOH 2M
a) Tính m1,m2
b) Tính C% của 2 muối trong dung dịch A
a/ A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2*197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x*2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1*106+ 0,2*138=38,2
b/
C%Na2CO3= (0.1*106*100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2*138*100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,12
B. 5,06
C. 42,34
D. 47,40
Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 5,06.
C. 42,34.
D. 47,40.
Đáp án D
8,72 X C r : x m o l C r O : y m o l C r 2 O 3 : z m o l → H 2 S O 4 0 , 07 m o l H 2 + Y C r S O 4 : x + y C r ( S O 4 ) 3 : ≈ → d u N a O H ( y + x ) m o l C r ( O H ) 2 + Z N a [ C r ( O H ) 4 ] N a O H N a 2 S O 4 : x + y + 3 ≈ → + B a C l 2 + C l 2 B a C r O 4 : 2 B a S O 4 : x + y + 3
Gọi số mol của Cr, CrO, Cr2O3 lần lượt là x, y, z mol
Khi tác dụng với H2SO4 chỉ có Cr tác dụng sinh ra khí H2
Bảo toàn electron → x = nH2 = 0,07 mol
Có nCr(OH)2 = x+ y = 8,6 : 86 = 0,1 → y = 0,03
m↓ = 0,04. 253 + ( 0,07 + 0,03 + 3. 002) . 233= 47,4 gam.
Câu 10: Hòa tan 31,6g hỗn hợp Na2SO4 và K2SO4 vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch A cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6g kết tủa. Tìm % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu