Tính khối lượng dd H2SO4 9,8 %
( dd axit loãng ):
a. Hoà tan hết 8,4 g bột Fe .
b. Hoà tan hết 8 g Fe2O3 .
Hoà tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp Al,Fe, Cu trong dd H2SO4 19,6% loãng dư thu được 8,96l H2(đktc) và 6,4g rắn không tan
a)Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd H2SO4 19,6% cần dùng dư 10% so với lượng cần thiết
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 4, 46 gam hỗn hợp X(Mg , Fe) trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H 2 (dkt ). a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp? b. Tính C% của dd axit H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ n_{Mg}=a(mol);n_{Fe}=b(mol)\\ \Rightarrow 24a+27b=4,46(1)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow a+b=0,1(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a=\dfrac{-44}{75}(mol);b=\dfrac{103}{150}(mol)\)
Đề sai, bạn xem lại đề
Câu 5 : Hoà tan 21,6 gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe2o3 bằng 500ml dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí (đktc) a) Viết các pt xảy ra b) Tính khối lượng Fe và Fe2o3 trong hỗn hợp có) Tính nồng độ mol dd H2SO4 loãng cần dùng Giải giúp e với ạ
\(a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ b)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Fe_2O_3}=21,6-5,6=16g\\ c)n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1+0,1.3=0,4mol\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
\(b,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1\) \(1\) \(1\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(^0/_0Fe=\dfrac{11,2}{20}.100^0/_0=56^0/_0\)
\(^0/_0Cu=100^0/_0-56^0/_0=44^0/_0\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
Nếu số lít SO2 =12.32 thì số mol sẽ là 0.55 nên Kl Cu =35.2(g).Không phù hợp yêu cầu của đề bài.
ca 3 cai fe cu va al deu td voi axit h2s04 dac nong
Hoà tan hết 6,5 gam Kẽm vào 150ml dung dịch axit sunfuric loãng (khối lượng riêng D= 1,08 g/ml)
a/ Tính thể tích khí thoát ra(đktc)?
b/ Tính nồng độ phần trăm của muối có trong dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1......................0.1..........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=150\cdot1.08=162\left(g\right)\)
\(m_{dd}=6.5+162-0.1\cdot2=168.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0.1\cdot161}{168.3}\cdot100\%=9.56\%\)
a) Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào lượng 6,72 lít khí CO vừa đủ. Tính khối lượng Fe thu được.
b) Hoà tan hết 0,2 mol X gồm Ca và Mg trong dd HCl thu được dd Y chứa a (g) muối clorua. Cho dd Na2CO3 đến dư vào dd Y thu được 18,4 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
a, Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mCO = mFe + mCO2
⇒ mFe = 18,2 + 0,3.28 - 0,3.44 = 13,4 (g)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,2 (1)
PT: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 100x + 84y = 18,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mCaCl2 + mMgCl2 = 0,1.111 + 0,1.95 = 20,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan 12,8 g hh Fe và FeO bằng dd h2so4 loãng vua du thu đ 2,24 lít đktc thành phần phần trăm theo khỏi lượng FeO trong hh là
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12,8}=43,75\%\\ \%m_{FeO}=100\%-43,75\%=56,25\%\)