Cho 5 gam CaCO3 tác dụng với dd HCl 10% ta thu được dd A và khí B theo sơ đồ sau:
CaCO3 + HCl→CaCl2 + CO2 + H2O
a. Tính khối lượng dd HCl 10%
b.Tính nồng độ % cuả dd A
Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với 120 gam dd HCl thu được dd A và khí B .
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính thể tích B thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ cuả̉ dd A thu được sau phản ứng?
Cho kẽm tác dụng với 300ml dd hcl thu dd A và 2,24l khí B (đktc) A) viết PTHH B) tính nồng độ mol dd hcl C) tính nồng độ mol dd A. Thể tích dd B D) tính khối lượng kẽm
A) Viết phương trình hoá học:
Khi kẽm (Zn) tác dụng với axit clohidric (HCl), sẽ tạo ra khí hidro (H2) và muối kẽm clorua (ZnCl2).
Phương trình hoá học cho phản ứng này là:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
B) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl:
Dựa vào phương trình hoá học, 1 mol kẽm (Zn) reaguje với 2 mol axit clohidric (HCl) để tạo ra 1 mol khí hidro (H2) và 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2).
Dựa vào thông tin bạn đã cung cấp, chúng ta có 2,24 lít khí H2 (đktc), tức là chúng ta có 2,24 mol khí H2 (vì 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể có thể thể tích 22,4 lít).
Vì mỗi mol khí H2 tạo ra tương ứng với 2 mol HCl, nên nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Nồng độ mol HCl = 2 x 2,24 mol = 4,48 mol/L
C) Tính nồng độ mol của dung dịch A:
Theo phương trình hoá học, mỗi mol kẽm (Zn) tạo ra 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2). Vì vậy, nồng độ mol của dung dịch A cũng là 4,48 mol/L, giống như nồng độ mol của dung dịch HCl.
D) Tính khối lượng của kẽm:
Theo phương trình hoá học, 1 mol kẽm (Zn) tạo ra 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2). Vì vậy, khối lượng của kẽm (Zn) bằng khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2).
Để tính khối lượng muối ZnCl2, bạn cần biết khối lượng mol của nó. Để làm điều này, bạn cần biết trọng lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong muối ZnCl2:
Khối lượng nguyên tử của Zn (kẽm) = 65,38 g/molKhối lượng nguyên tử của Cl (clor) = 35,45 g/mol (x 2 vì có 2 nguyên tử clor)Khối lượng mol của ZnCl2 = (65,38 g/mol + 2 x 35,45 g/mol) = 136,28 g/mol
Bây giờ chúng ta có thể tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2):
Khối lượng muối ZnCl2 = Nồng độ mol x Thể tích = 4,48 mol/L x 0,3 L = 1,344 mol
Khối lượng muối ZnCl2 = 1,344 mol x 136,28 g/mol = 183,13 g
Vậy khối lượng của kẽm (Zn) là 183,13 g.
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
b)\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67\left(M\right)\)
c) \(C_{MZnCl2}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33\left(M\right)\)
d) \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tôt
Cho 10g CaCO3 vào 20 ml dung dịch HCl 2M. Theo sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl ----> CaCl2 + H20 + CO2
a) Tính Vco2 thu đc ( đktc)
b) Tính nồng độ MOL của dd sau pư
a, PTHH : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=C_M.V=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,04.\frac{1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
=> Sau phản ứng CaCO3 còn dư ( dư \(0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\) ), HCl phản ứng hết .
- Theo PTHH : \(n_{CO_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b, - Theo PTHH : \(n_{CaCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MCaCl_2}=\frac{n}{V}=\frac{0,02}{0,02}=1\left(M\right)\\C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,02}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 43,5gam MnO2 tác dụng hết với 250gam dd HCl thu được khí A. dẫn khí A qua 400ml dd NaOH 5M thu được dd B
a) tính nồng độ mol các muối trong dd B
b) Tính C% của dd HCl ban đầu (dùng dư 10% so với phản ứng)
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
Câu 1: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 10% a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 40 gam NaOH bằng dung dịch H2SO4 2 M tạo thành muối Na2SO4 và nước.
a. Viết PTHH của phản ứng
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã dùng.
d. Tính CM của dung dịch Na2SO4 sau phản ứng. (Coi thể tích dung dịch kh ng thay đổi).
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
d, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{16,25+182,5-0,25.2}.100\%\approx17,15\%\)
Câu 2:
a, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
c, \(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
d, \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\left(M\right)\)
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)