tính thể tích nước cần thêm vào 180 ml dung dịch AgNO3 1,5M để được dung dịch CaCl2 1,2
cho 5,6 gam cu vào nước được 150 ml dung dịch bazơ a) pthh b )tính nồng độ mol dung dịch bazơ thu được c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để trung hòa bazơ trên
Cu +H2O->X (ko pứ)
Em kiểm tra lại đề
#CTVHOC24
Tính thể tích nước cần thêm vào 180ml dung dịch AgNO3 1,5M để được dung dịch CaCl2 1,2M
Đề bài này không đúng, không thể có chuyện thêm nước vào dd AgNO3 mà lại được dd CaCl2.
Cho thêm nước vào 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M để được dung dịch Ba(NO3)2 1,5M
a) Tính số mol Ba(NO3)2 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính thể tích dung dịch K2SO4 2M
c) Tính thể tích nước thêm vào
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
a)
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{BaO} = \dfrac{30,6}{153} = 0,2(mol)$
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít)$
Cho V mL dung dịch NaCl 1,5M tác dụng với 600 mL dung dịch AgNO3 2M. Thể tích dung dịch NaCl và khối lượng kết tủa thu được lần lượt là *
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{AgNO_3}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: AgNO3 + NaCl ---> AgCl + NaNO3
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{AgCl}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{NaCl}}=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(lít\right)=800ml\)
=> \(m_{AgCl}=1,2.143,5=172,2\left(g\right)\)
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 44,4 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch AgNO3 vừa đủ.
a/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
b/ Tính nồng độ mol của chấ còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Câu 2. Cho 11,1 (g) dung dịch CaCl2 tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3, thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Tính khối lượng kết tủa B? b. Tính nồng độ mol của dung dịch A? (xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) (Ca = 40, Ag = 108, Cl = 35,5, O = 16, N = 14)
\(a.n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ n_{AgCl}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b.n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,2 M với 100 ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ sau khi phản ứng vừa đủ thì được chất rắn X vào dung dịch Y . Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch Y .
Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,05.0,2=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,01}{0,05+0,1}=\dfrac{1}{15}\left(M\right)\)