Tính nhiệt lượng mà cơ thể người có thể thu được khi uống 200g nước nhiệt độ 60 độ C. Biết nhiệt độ của cơ thể người là 37 độ C.
A.1932 J B.19230 J C. 19320 J D. 19200 J
Bài 1: Một thỏi đồng 450g được đun nóng đến 230⁰C rồi thả vào chậu nhôm khối lượng 200g chứa nước cùng ở nhiệt độ 25⁰C. Khi cân bằng nhiệt nhiệt độ là 30⁰C. Tìm khối lượng nước trong chậu. Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, nước lần lượt là:
c1 = 3805 J/kg.K; c2 = 880 J/kg.K; c3 = 4200 J/kg.K.
Bài 2: Phải pha trộn bao nhiêu nước ở 80⁰C vào nước ở 20⁰C để được 90kg nước ở 60⁰C. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Bài 3: Tính nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ khi uống 0,5 lít nước ở nhiệt độ 60⁰C. Nhiệt độ cơ thể là 37⁰C.
Bài 1 Ta có ptcbn Qtỏa = Qthu => 0,45.380.(230-30)=(0,2.880+m.4200).(30-25)=>m=\(\dfrac{119}{75}kg\) ( m là khối lượng nước nhé!)
Bài 2 ) Gọi m1 , m2 là khối lượng nước ở 80 và 20 độ ta có m1+m2=90kg
Ta có Q tỏa =Q thu => m1.c.(80-60)=m2.c.(60-20)=> m1=60kg;m2=30kg
Vậy .....
Bài 3 ) Q=m.c.(t2-t1)=0,5.4200.(60-37)=48300J
-Bài 1: tóm tắt
m1 = 450g = 0,45 kg ; t1 = 230 độ C
m2 = 200g = 0,2 kg ; t2 = t3 = 25 độ C
t = 30 độ C
c1 = 3805 J/kg.k ; c2 = 880 J/kg.k ; c3 = 4200 J/kg.k
m3 = ?
giải
-Nhiệt lượng thỏi đồng tỏa ra từ 230 độ C xuống 30 độ C là:
Q = m1.c1.(t1-t)=0,45.3805.(230-30)=342450 J
-Nhiệt lượng chậu nhôm và nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25 độ C lên 30 độ C là:
Q' = (m2.c2 + m3.c3).(t - t2)
= (0,2.880 + m3.4200).(30-25)
= (176 + m3.4200).5
= 880 + m3.21000
-Theo PT cân bằng nhiệt ta có :
Q =Q'
\(\Rightarrow\) 342450 = 880 + m3.21000
\(\Leftrightarrow\) 341570 = m3.21000
\(\Leftrightarrow\) m3 = 16,26 kg
-Bài 2:
t1 = 80 độC ; t2 = 20 độC
t = 60 độ C
m2 = 90 kg
c = 4200 J/kg.k
m1 = ?
giải
-nhiệt lượng nước ở 80 độC tỏa ra từ 80 độC xuống 60 độC là
Q = m1.c.(t1 - 1)
-nhiệt lượng nước ở 20 độC thu vào để tăng từ 20 độ C lên 60 độ C là:
Q' = m2.c.(t - t2)
-theo PT cân bằng nhiệt ta có
Q = Q'
\(\Rightarrow\) m1.c.(t1 - t)=m2.c.(t-t2)
\(\Leftrightarrow\) m1.(80-60)=90.(60-20)
\(\Leftrightarrow\) m1 = 135 kg
Tính nhiệt lượng mà cơ thể hấp thụ được từ nước khi uống một cốc có thể tích 200ml ở nhiệt độ 400C. Biết nhiệt độ cơ thể người là 370C, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3.
\(=>Q=mC\left(t1-t2\right)=0,2.4200\left(40-37\right)=2520J\)
Tính nhiệt lượng mà cơ thể hấp thụ được từ nước khi uống một cốc có thể tích 160 gam ở nhiệt độ 40,60C. Biết nhiệt độ cơ thể người là 36.60C, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3.
Tóm tắt
\(m=160g\)
\(t_1=40,6^0C\)
\(t_2=36,6^0C\)
\(c=4200J/kg.K\)
\(D=1000kg/m^3\)
______________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng cơ thể hấp thụ là:
\(Q=m.c.\left(t_1-t_2\right)=0,16.4200.\left(40,6-36,6\right)=2688\left(J\right)\)
Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thu khi uống 100g nước ở nhiệt độ 42 độ C là bao nhiêu? Biết nhiệt độ cơ thể người là 37 độ C
Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thu khi uống 100g = 0,1kg nước ở nhiệt độ 42 độ C là: Q = m.c.\(\Delta\)t = 0,1 . 4200 . (t2 - t1) = 420 . (42 - 37) = 420 . 5
= 2100 (J/kg.K)
tính nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ khi uống 1 lượng nước có khối lượng là 160g ở nhiệt độ 40,6*C. cho biết nhiệt độ cơ thể ta là 36,6*C và nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ :
\(Q=m.c.\Delta t=m.c.\left(t_2-t_1\right)=0,16.4200.\left(40,6-36,6\right)=2688\left(J\right)\)
Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ : Q = m . c . Δ t = m . c . ( t 2 − t 1 ) = 0 , 16.4200. ( 40 , 6 − 36 , 6 ) = 2688 ( J )
Có ba người đo nhiệt độ cơ thể được kết quả lần lượt là: 38 °C; 37 °C; 39 °C. Hỏi trong ba nhiệt độ trên, nhiệt độ nào cao hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường? Biết nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37 °C.
Ta có 37 oC < 38 oC ; 37 oC < 39 oC nên nhiệt độ 38 oC và 39 oC cao hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường.
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở 15 ° C, nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5 ° C. Biết C F e = 478 J/kg.K, = 4180 J/kg.K, C N L K = 418 J/kg.K.
a. Xác định nhiệt độ của lò.
b. Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng kế, thực ra nhiệt lượng kế có m = 200g.
Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thà ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở 15 ∘ C , nhiệt độ của nước tăng lên tới 22 , 5 ∘ C . Biết C F e = 478 J/kg.K, C H 2 O = 4180 J/kg.K, C N L K = 418 J/kg.K.
a. Xác định nhiệt độ của lò.
b. Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng kế, thực ra nhiệt lượng kế có m = 200g.
đun 1 cốc nước bằng nhôm từ nhiệt độ 20 độ C đến nhiệt độ t bằng nhiệt lượng 109136 J .Biết khối lượng của cốc là 200g , của nước là 300g ; nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K , của nước là 4200 J/kg.K. Tính T
Nhiệt lượng cần thiết để đun cốc nước bằng nhôm là:
\(\left(m_{nc}\cdot c_{nc}+m_{Al}+c_{Al} \right)\cdot\left(t-20\right)=109136\)
\(\Rightarrow\left(0,3\cdot4200+0,2\cdot880\right)\cdot\left(t-20\right)=109136\)
\(\Rightarrow t=96^oC\)