nung 150 g CaCO3 thì thu được 5,6g CaO. tính hiệu suất phản ứng
Người ta nung 14 g CaCO3 ,sau phản ứng thu được 5,6 g CaO và khí CO2. Hiệu suất của phản ứng nung vôi là. *
nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH: CaCO3 -> (to) CaO + CO2
Mol: 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1
nCaCO3 (bđ) = 14/100 = 0,14 (mol)
H = 0,1/0,14 = 71,42%
nCaCO3 = 14: 100 =0,14 (mol)
nCaO = 5,6 : 56= 0,1
pthh ; CaCO3 -t--> CaO + CO2
0,14---------->0,14(mol)
ta có
mCaO (tt ) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mCaO lt = 0,14.56 =7,84(g)
H%=(mCaOtt : mCaOlt ) . 100 %
= (5,6 : 7,84 ) .100%=71,42 %
Nung 150 kg CaCO 3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60% ; B. 40% ; C. 80% ; D. 50%.
Đáp án C.
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100g CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Khi dùng 150kg CaCO 3 tạo ra: mCaO = 150.56/100 = 84 (kg)
H% = 67,2/84 x 100% = 80%
Nhiệt phân CaCO3 ở 9000C thu được vôi sống và khí cacbon đioxit
a) Nung 300kg CaCO3 thu được 134,4g CaO.Tính hiệu suất phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3. Biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90%.
c)Tính khối lượng CaCO3 đã dùng nếu sau phản ứng thu được 7,84 tấn CaO. Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
a) \(300kg=300000g\)
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CaCO3}=\frac{300000}{100}=3000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO3}=3000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=3000.56=168000\left(g\right)=168\left(kg\right)\)
Mk nghĩ đề là 134,4 kg ý
\(H\%=\frac{134,4}{168}.100\%=80\%\)
b) \(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(1tấn=1000000g\)
\(n_{CaCO3}=\frac{1000000}{100}=10000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO3}=10000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=10000.56=560000\left(g\right)=0,56\left(tấn\right)\)
Do H%=90%
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)
c) \(7,84tấn=7840000\left(kg\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{78400000}{56}=1400000\left(mol\right)\)
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CaCO3}=n_{CaO}=1400000\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=1400000.100=140000000\left(g\right)=14tấn\)
a) CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
3 -> 3 -> 3 /mol
nCaCo3 = \(\frac{300}{100}=3\left(mol\right)\)
\(m_{CaOpt}\) = 3.56 = 168 (g)
H = \(\frac{134,4}{168}.100\%=80\%\)
b) Giả sử nung 1 tấn CaCo3 là nung 1g CaCo3
CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
0,01 -> 0,01 -> 0,01 /mol
nCaCo3 = \(\frac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
mCaOpt = 0,01.56 = 0,56 (g)
mCaOtt = 0,56.90% = 0,504 (g)
Vậy thu được 0,504 tấn CaO khi nung 1 tấn CaCo3 với hiệu suất 90%
c) Giả sử 7,84 tấn CaO là 7,84 g CaO
CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
0,098 <- 0,098 /mol
mCaOpt = 7,84.70% = 5,488 (g)
nCaO = \(\frac{5,488}{56}=0,098\left(mol\right)\)
mCaCo3 = 0,098.100 = 9,8 (g)
Vậy cần dùng 9,8 tấn CaCo3 để sau phản ứng thu đc 7,84 tấn CaO với hiệu suất 70%
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
a, (mình sửa thành 134,4kg)
Theo lí thuyết: 100kg CaCO3 tạo 56kg CaO
\(\Rightarrow\) 300kg CaCO3 tạo 168kg CaO
Thực tế chỉ có 134,4kg CaO
\(\Rightarrow H=\frac{134,4.100}{168}=80\%\)
b,
Nung 100 tấn CaCO3 tạo 56 tấn CaO
\(\Rightarrow\)1 tấn CaCO3 tạo 0,56 tấn CaO
H = 90% nên chỉ thu đc 0,56.90%= 0,504 tấn CaO
c,
Theo lí thuyết:
Nung 100 tấn CaCO3 tạo 56 tấn CaO
\(\Rightarrow\) 7,84 tấn CaO cần 14 tấn CaCO3
H =70% nên thực tế cần 14 : 70% = 20 tấn CaCO3
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)
/ Nung đá vôi theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2 Nếu nung 10g CaCO3 thì thu được 4,4g CO2 khối lượng CaO thu đuọc là: A . 5,6g B .2,8g C .14g D .7g Cảm ơn các cậu
\(\text {Bảo toàn KL: }m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=10-4,4=5,6(g)\)
Chọn A
Nung 1 mol CaCO3 thu được 0,9 mol CaO. Hãy tính hiệu suất của phản ứng xảy ra
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(0.9.........0.9\)
\(H\%=\dfrac{0.9}{1}\cdot100\%=90\%\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,9}{1}=90\%\)
nung 500g CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 g CaO. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
\(m_{CaO}lt=\dfrac{500\times56}{100}=280\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{m_{CaO}tt}{m_{CaO}lt}\times100\%=\dfrac{224}{280}\times100\%=80\%\)
Người ta nung 20 gam CaCO3 thu được 8 gam CaO và một lượng khí CaO2. Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+H_2O\)
\(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{8}{11,2}.100\%\approx71,43\%\)
cho 250 kg caco3 có chứa 20% tạp chất không cháy. người ta đem nung thu được 84 kg cao. tính hiệu suất phản ứng. sơ đồ phản ứng như sau: caco3 -> cao+o2 mình cần gấp lắm giúp mình với