Để trung hoà 40ml dung dịch HCl người ta dùng (V) lít dung dịch NaOH 1M Tính V và khối lượng muối thu được
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun nóng với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng, để trung hoà hỗn hợp cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 103,425 kg
B. 10,3425 kg
C. 10,343 kg
D. 10,523 kg
Cho 20,1 gam hỗn hợp A chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1 gam A vào V lít dung dịch HCl1M thu được 15,68 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cần phải dùng hết 300ml dung dịch KOH 1M mới trung hoà hết lượng axit còn dư trong B. Khối lượng (gam) của Al2O3 trong A và giá trị của V lần lượt là:
A. 5,4 và 1,7.
B. 9,6 và 2,0.
C. 10,2 và 1,7.
D. 5,1 và 2,0
Đáp án D
Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Al và A12O3 bị hòa tan.
Khi đó
Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl (dư) thì cả ba chất trong hỗn hợp đều tan.
=> V = 2 (lít)
Trung hoà 200ml dung dịch Ba(oh)2 0,5M cần dùng vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M a, xác định giá trị V b, tính khối lượng muối thu được c,tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
200ml = 0,2l
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaCl2}=0,1.208=20,8\left(g\right)\)
c) \(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{BaCl2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\\m_{BaCl_2}=0,1\cdot208=20,8\left(g\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
PTHH : \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
.............0,05........0,2.......0,15.........
Có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Theo phương pháp ba dòng .
=> Sau phản ứng H2 hết, Fe3O4 còn dư ( dư 0,025 mol )
=> \(m=m_{Fe3o4du}+m_{Fe}=14,2\left(g\right)\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
...0,15.....0,3.........0,15..............
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
.0,025......0,2..........0,05.........0,025...................
Có : \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{n}{1}=n_{HCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Lại có : \(m_M=m_{FeCl2}+m_{FeCl3}=30,35\left(g\right)\)
Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/L của mỗi axit
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.........................0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.2.............0.2\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!
Hòa tan hoàn toàn a gam \(CaCO_3\) trong \(200g\) dung dịch HCl 10,95% \((d=1,05 g/ml)\) thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch \(NaOH\) 2M.
a)Tính khối lượng \(HCl\) ban đầu?
b)Tìm a, V.
c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A?
a) \(m_{HCl}=200.10,95\%=21,9\left(g\right)\)
b) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
x_______2x________x____x(mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Dung dịch A phải có HCl dư mới có thể trung hòa được NaOH.
\(n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
y________y______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,6\\y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{CaCO_3}=100x=100.0,25=25\left(g\right)\\ V=V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4x=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
c)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,25.111}{214}.100\approx12,967\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{214}.100\approx1,706\%\)
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01Mcần dùng để trung hoà dung dịch A.