để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M
B. 1M và 0,5M
C. 0,6M và 0,7M
D. 0,2M và 0,9M
trung hòa 10ml hỗn hợp dung dịch x gồm hcl và chcooh cần 3ml dung dịch koh 1M. cô sản phẩm thu được 0,235g muối khan. mặt khác, để trung hòa lượng axi trên cần v ml hỗn hợp dung dịch ba(oh)2 0,02M và naoh 0,01M: a) tính nồng độ mol của các axit trong hỗn hợp b) tinh v
nhớ ghi đầy đủ cách giả ra giấy , chụp và gửi
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
Lấy vừa đủ a gam dung dịch H2SO4 40% để hòa tan b gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 thu được 8,96 lít khí(đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với h2 Bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 g muối trung hòa khan. Xác định giá trị a ,b
Bài 1: Để 200 gam trung hòa dung dịch X chứa 15,2 gam hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCL 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75 gam hỗn hợp muối.
a) Tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml.
Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính giá trị của V.
Bài 3: Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho 45,2 g hỗn hợp gồm axit axêtic và rượu êtylic phản ứng hoàn toàn với 1 lượng kim loại Na vừa đủ thì thu được V lít khí B ở đktc. Mặt khác, để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính V
Hòa tan hết 17,85 gam hỗn hợp A gồm muối axit và muối trung hòa của một kim loại kiềm M (kim loại nhóm I) trong dung dịch HCl nồng độ 5% vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,36 lít khí CO2 (đktc).
1. Xác định M và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
2.Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
3. Tính lượng bazơ MOH thu được khi cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.