đốt cháy hoàn toàn 0.78g C6H6 trong không khí thu được CO2 và H2O. Dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu dduocj 1 muối trắng CaCO3. Tính khối lượng CO2, CaCO3 qua thể tích khí O2 thu được ở ĐKTC
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,8.44=35,2\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,8.138=110,4\left(g\right)\)
2C4H10 + 13O2 = nhiệt độ => 8CO2 + 10H2O
nC4H10= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
=> nCO2= 5.nC4H10= 5.0,2 = 1 (mol)
=> mCO2= 1.44=44 (g)
nO2=\(\dfrac{13}{2.n_{C4H10}}\)= \(\dfrac{13}{2}\).0,2= 1,3 (mol)
=> VO2= 1,3 . 22,4= 29,12 (l)
Cho 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% tác dụng hết với dung dịch K2SO3.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được (điều kiện chuẩn). Đ/S: 0,2479 lít
b) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đ/S: 1 gam
(Cho H=1; S=32; O=16; Ca=40; C=12)
*Đã cho sẵn đáp án, hoàn thành quá trình làm bài rồi so sánh kết quả.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
đốt cháy hòa tan 13,44 lít khí C2H6(ở đktc) a, tính khối lượng CO2 thu được b, cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư . tính khối lượng chất rắn thu được
`C_2H_6+(7/2)O_2->2CO_2+3H_2O` (to)
0,6-------------------------1,2 mol
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
1,2--------------------------1,2mol
`n_(C_2H_6)=((13,44)/22.4=0,6 mol`
`=>m_(CO_2)=1,2.44=52,8g`
=>`m_(CaCO_3)=1,2.100=12g`
Hòa tan m(g) Magie Cacbonat MgCO3 và dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí Oxi ở đktc, muối MgCl2 và nước. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính m.
c) Tính khối lượng kết tủa CaCO3
Sau phản ứng thu được O2?
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2¬ thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được sau phản ứng.
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần dùng 16,8(lit) O2 thu được CO2, H2O ,N2 . Cho hoàn toàn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng bình giảm 21g và có 2,24(lit) khí thoát ra khỏi bình (đktc).
Tìm công thức phân tử của Y biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
\(Đăt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\\ 2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2a+b=0.75\left(1\right)\)
\(m_{bìnhgiảm}=m_{CaCO_3}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)=21\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow44a+18b=60-21=39\left(g\right)\left(2\right)\)
Bạn xem lại đề nha
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,6(mol)\)
\(m_{tăng} = n_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3}\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{60-21-0,6.44}{18} = 0,7(mol)\)
\(n_{N_2} = n_{khí\ thoát\ ra} = 0,1(mol)\)
\(n_{O_2} =0,75(mol)\)
BTNT với C,H,O và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,7.2 = 1,4(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,2(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2}= 0,4(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O : n_N = 0,6 : 1,4 : 0,4 : 0,2 = 3 : 7 :2 : 1\)
Vậy CTPT của Y :C3H7O2N
Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư. a,Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. b,Dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối cacbonnat thu được. (biết Ca=40, C=12, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
Bài 1: Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy 11,6 gam C4H10 và tính khối lượng của CO2 và H2O sinh ra
Bài 2. Nung 100 gam CaCO3 thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Tính khối lượng CaO sinh ra và % CaCO3 đã phân hủy
Bài 3. Cho 12 gam Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc, Tính khối lượng muối MgCl2 sinh ra.
Mình đang Cần Khá Gấp Ạ Cảm Ơn
Bài 1:
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{11,6}{58}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=1\cdot18=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\\%m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,5\cdot100}{100}\cdot100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Tính theo sản phẩm
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\)