Nhận biết 2 lọ khí mất nhãn: khí oxi và khí cacbonic.
Các bạn trả lời giúp mình nhé, cảm ơn....
a)Nhận biết hai lọ khí mất nhãn sau: Khí nito và khí cacbonic.
b)Nhận biết hai lọ khí mất nhãn sau: Khí oxi và khí cacbonic
a, cho Ca(OH)2 vào hai lọ khí trên. Lọ khi nào xuất hiện kết tủa trắng... Lọ đó chứa khí CO2, Lọ còn lại là N2
b, tương tự như trên cho Ca(OH)2 vào......... Lọ còn lại chứa 02
Ptpư Ca(0H)2 + CO2= CaCO3+ H20
a) Cho mình xin cái Ptpư.
b) Cho que đóm còn than hồng vào lần lượt từng lọ.Khí nào làm que đóm bùng cháy thì lọ đó chứa khí Oxi,ngược lại nếu que đóm tắt thì là lọ chứa khí cacbonic.
*Mình nghĩ vậy?>.<*
nhận biết các lọ mất nhãn đựng c 3 khí k màu: khí cacbon dioxit khí hidro khí oxi
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2, O2 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Có 4 lọ mất nhãn đựng các khí sau: oxi, nito, không khí, khí cacbonic. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí trong mỗi lọ.
Cho que đóm vào 4 khí thấy
Khí nào làm cho que đóm bùng cháy là o2
Khí nào không duy trì sự cháy là n2
Con lại là kk và co2.
Dẫn trực tiếp hai khí này vào đ nước vôi trong có dư
Kết tủa------>co2
Con lại kk
Đánh STT các lọ và lấy ra mẫu thử
- Đưa que đóm đang cháy lần lượt vào các mẫu thử
+ Ở mẫu thử nào, khí trong mẫu thử khiến que đóm bùng cháy mãnh liệt hơn -> Đó là khí O2
+ Ở mẫu thử nào, khí trong mẫu thử cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt kèm theo tiếng nổ nhẹ -> Đó là khí H2
+ Ở mẫu thử nào, khí trong mẫu thử khiến que đóm cháy một lúc rồi tắt -> Đó là không khí
+ Ở 2 mẫu thử còn lại, khí trong 2 mẫu thử khiến que đóm vụt tắt -> Đó là khí N2 và CO2
- Cho 2 khí trên qua dd nước vôi trong Ca(OH)2, khí nào khiến nước vôi trong vẩn đục -> Đó là khí CO2
PTPƯ:
Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
- Còn lại là khí N2
Cho các khí oxi, hidro, cacbonic đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn. Hãy nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học
Trích mẫu thử
Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm que đóm tắt là CO2
- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2
- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- Lần lượt đưa qua đóm còn tàn đỏ vào các lọ khí. Nếu que đóm bùng cháy, thì lọ chứa khí đó là khí Oxi.
- hai lọ khí còn lại lần lượt dẫn qua dung dịch nước vôi trong . Nếu nước vôi đục thì lọ khí đó là CO2.
PTHH Xảy ra :
CO2 + Ca (OH) 2 --- > CaCO3 + H2O
- vậy lọ khí còn lại là khí Hidro .
Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
KMnO4O2
Fe3O4
Fe
FeCl2
Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.
Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic
Bài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?
Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng?
Bài 5.Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 7. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
a)
- Đốt một ít giấy trong từng bình
+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn
+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.
+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.
+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.
b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:
+ KOH làm quỳ chuyển xanh.
+ \(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.
+ còn lại là MgCl.
c. không có bột \(SO_3\).
d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:
- Hòa tan vào nước:
+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Chất rắn nào không tan là MgO.
- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):
+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).
+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)
☕T.Lam
hãy phân biệt các chất sau;
a)4 bình đựng riêng biệt các chất khí sau:không khí,khí oxi,khí hidro,khí cacbonic
b) 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch KOH,H2SO4,MgCL
c) có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau Na2O,SO3,CaO
d) nhận biết các chất rắn mất nhãn Na2O,MgO,P2O5
Câu 2 : Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn : metan , oxi và etilen
Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch Br2 :
- Mất màu : C2H4
Cho tàn que đóm đỏ vào từng lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Không HT : CH4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch brom dư
- mẫu thử nào làm nhạt màu là etilen
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
Thêm khí Clo vào các mẫu thử để ngoài ánh sáng :
- mẫu thử nào làm mất màu vàng lục của khí clo là metan
\(CH_4 +Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là oxi
Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quỳ tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có).
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+) Quỳ tím không đổi màu: Oxi
+) Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu: Clo
PTHH: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)