giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí.a, Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
b,để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết khi sản xuất hao hụt mất 10%
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
còn thêm cũng đề đó nhưng thêm câu:
b, Để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết trong quá trình sản xuất oxi bị hao hụt 10%
bạn giải rõ bài a dùm mình nhé mình không hiểu lắm
Đốt cháy hoàn toàn 10,85g photpho trong không khí.
a. Tính khối lượng oxit tạo thành.
b. Tính thể tích không khí đã dùng.
c*. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được thể tích khí oxi ở trên.
Theo gt ta có: $n_P=0,35(mol)$
$4P+5O_2\rightarrow 2P_2O_5$
a, Ta có: $n_{P_2O_5}=0,175(mol)\Rightarrow m_{P_2O_5}=24,85(g)$
b, Ta có: $n_{O_2}=0,4375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=9,8(l)\Rightarrow V_{kk}=49(l)$
c, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Suy ra $n_{KMnO_4}=0,875(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=138,25(g)$
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
b)Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxit nói trên
4P (0,2 mol) + 5O2 (0,25 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5.
a) Thể tích không khí cần dùng ở đktc là 0,25.22,4.5=28 (lít).
b) 2KMnO4 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,25 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,5.158=79 (g).
a.\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,2 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,25.22,4\right).5=28l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,5.158=79g\)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Sắt trong không khí a tính khối lượng sản phẩm tạo thành b tính thể tích oxi và thể tích không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên biết lượng oxi thu được hao hụt 10%
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,3--->0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2\left(hao,h\text{ụt}\right)}=0,2.10\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(t\text{ổng}\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,44<------------------------------------0,22
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52\left(g\right)\)
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong không khí.
a.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên.
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> Vkk = 5,6.5 = 28 (l)
b)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)