Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Câu 15 :
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4----->1,2------->0,4------>0,6
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)
Hòa tan hoàn toàn 80g CuO vào 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) Tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
a) \(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
_____1,2--->1,8-------->1,2----->1,8
=> mCu = 1,8.64 = 115,2 (g)
b) \(V_{ddCuCl_2}=\dfrac{1,8}{1,5}=1,2\left(l\right)\)
c) \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
hòa tan hoàn toàn 1,36g hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCL 0,1M
a,Viết phương trình phản ứng
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c,Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng
nHCl=0,4.0,1=0,04(mol)
Đặt : nCaO=x(mol); nCuO=y(mol)
\(\Rightarrow\) 56x+80y=1,36(1)
PT: CaO+2HCl \(\rightarrow\) CaCl2+H2O
x 2x x (mol)
CuO+2HCl \(\rightarrow\) CuCl2+H2O
y 2y y (mol)
nHCl=0,04 mol \(\Rightarrow\) 2x+2y=0,04(2)
Từ (1) và (2) giải hệ pt tìm đk : x=y=0,01
%m CaO=41,2% ; %mCuO=58,8%
mCaCl2=0,01.111=1,11g
mCuCl2=0,01.135=1,35 g
nHCL=CM.V=0.1.0.4=0.04(mol)
a. PTHH: CaO + 2HCL suy ra CaCL2 +H20 (1)
x 2x x (mol)
CuO + 2HCL suy ra CuCL2 +H2O (2)
y 2y y (mol)
Gọi nCaO=x (mol) theo pt(1): nHCL=2x (mol)
nCuO=y (mol) theo pt(2): nHCL=2y (mol)
Theo pt (1) và (2) ta có :
mCaO+mCuO =mhh hay 56x + 80y =1.36 (g) (*)
Mặt khác ta lại có : nHCL = 2x+2y=0.04 (mol) (**)
Gỉai (*) và (**) ta đc : x=0.01(mol) ; y=0.01(mol)
nCaO=x=0.01(mol) mCaO=0.01 .56=0.56(g)
nCuO=y=0.01(mol)mCuO=0.01 . 80 =0.8(g)
%CaO=41.18%
%CuO= 58.82%
b., Theo pthh (1) và (2) :nCaO=nCaCL2=x=0.01(mol)
nCuO=nCuCL2=y=0.01(mol)
mCaCL2=0.01.111=1.11(g)
mCuCL2=0.01 . 135=1.35 (g)
Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn bằng 400 ml dung dịch axit axetic vừa đủ, thấy thoát ra a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng ? c/ Tính khối lượng kẽm đã phản úng ? d/ Nếu cho một lượng axit như trên tác dụng với 200 gam dung dịch K2CO334,5 %, thì khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu GIÚP MÌNH CÂU C huhu kh hiểu
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Bạn bổ sung thêm số liệu của khí thoát ra nhé.
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
nHCl=0,3.2=0,6(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,3_______________0,6___0,3(mol)
b) mCuO=0,3.80=24(g)
c) VddCuCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddCuCl2=0,3/0,3=1(M)
d) m(muối)=0,3.135=40,5(g)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn bằng 400 ml dung dịch axit axetic vừa đủ, thấy thoát ra 4.48lit khí ( ở đktc). a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng c/ Nếu cho một lượng axit như trên tác dụng với 400ml dung dịch KOH Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng ?
\(a,Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{CH_3COOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddCH_3COOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\\ c,CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\\ n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddCH_3COOK}=400+400=800\left(ml\right)=0,8\left(l\right)\\ C_{MddCH_3COOK}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
0,4 0,2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(b,C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(c,CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,4 0,4 0,4
\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)