cho mạch R,L,C nối tiếp R=20\(\Omega\) UR=40V ZL=100\(\Omega\) u=80cos\(\omega t\) biết mạch có tính dung kháng.Dung kháng của tụ là
Cho đoạn mạch xoay chiều u=U0 cos omega t ổn định có RLC(L thuần cảm ) mắc nối tiếp khi R=20 thì công suất trên điện trở R cực đại và đồng thời khi đó điều chỉnh tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C sẽ giảm .tính dung kháng của tụ
Cho mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. L,C không đổi, R thay đôi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u=150\(\sqrt{2}\)cos\(\left(100\pi t\right)\) (V). Khi R=R1=100\(\Omega\) hay khi R=R2=300\(\Omega\) thì P1=P2 ( mạch có tính cảm kháng). Biểu thức U\(_r\) sẽ là:
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
*) Từ hai biểu thức dòng điện, rút ra 2 kết luận sau: khi \(\omega\) thay đổi thì
+) I cực đại tăng \(\frac{I_2}{I_1}=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow \frac{Z_1}{Z_2}=\sqrt{\frac{3}{2}}\)
+) Pha ban đầu của i giảm 1 góc bằng: \(\frac{\pi}{3}-\left(-\frac{\pi}{12}\right)=\frac{5\pi}{12}=75^0\)
tức là hai véc tơ biểu diễn Z1 và Z2 lệch nhau 75 độ, trong đó Z2 ở vị trí cao hơn
*) Dựng giản đồ véc-tơ:
Trong đó: \(\widehat{AOB}=75^0\);
Đặt ngay: \(Z_1=OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow Z_2=1\)
Xét tam giác OAB có \(\widehat{AOB}=75^0;OA=1;OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\) và đường cao OH.
Với trình độ của bạn thì thừa sức tính ngay được: \(OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow R=OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
*) Tính \(Z_L,Z_C\):
\(Z_1^2=R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2;\left(Z_L< Z_C\right)\)
\(Z_2^2=R^2+\left(\sqrt{3}Z_L-\frac{Z_C}{\sqrt{3}}\right)^2\)
Thay số vào rồi giải hệ 2 ẩn bậc nhất, tìm được: \(Z_L=\frac{\sqrt{3}}{2};Z_C=\sqrt{3}\)
*) Tính
\(\frac{R^2L}{C}=\frac{R^2\cdot\left(L\omega_1\right)}{C\omega_1}=R^2Z_LZ_C\\ =\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2\cdot\frac{\sqrt{3}}{2}\cdot\sqrt{3}=\frac{9}{4}\)
Đoạn mạch R, L thuần cảm và tụ C mắc nối tiếp, trong đó có R là biến trở mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức : u=U\(\sqrt{2}cos\omega t\) V
L,C,\(\omega\) không đổi. Khi R=R1=54\(\Omega\) và R=R2=96\(\Omega\) thì công suất tiêu thụ mạch bằng nhau và bằng 96W. Tìm tỉ số công suất trong 2 trường hợp.
R1 + R2 = U2/P => U=120 V
R1R2 =(ZL-ZC)2=5184
Cos$1 = R1/(R12+R1R2)0.5=0.6
Cos$2=R2/(R22+R1R2)0.5=0.8
Cho mạch điện \(RLC\) nối tiếp. Cuộn dây không thuần cảm có \(L = \frac{1,4}{\pi}H\) và \(r = 30\Omega\); tụ có \(C = 31,8\mu F\). \(R\) là biến trở. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức: \(u = 100\sqrt2\cos(100\pi t)(V)\). Công suất của mạch cực đại khi điện trở có giá trị bằng:
A.\(15,5\Omega.\)
B.\(12\Omega.\)
C.\(10\Omega.\)
D.\(40\Omega.\)
\(Z_L=140\Omega\)
\(Z_L=100\Omega\)
R thay đổi để P mạch cực đại khi \(R+r=\left|Z_L-Z_C\right|\Leftrightarrow R+30=\left|140-100\right|\Leftrightarrow R=10\Omega\)
Bonus: \(P_{max}=\frac{U^2}{2\left(R+r\right)}=\frac{100^2}{2\left(10+30\right)}=125W\)
Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(u = U\sqrt2\cos\omega t (V)\) thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
A.\(U^2/(R + r).\)
B.\((r + R ) I^2.\)
C.\(I^2R.\)
D.\(UI.\)
Công suất tiêu thụ của mạch gồm R và r là:
\(P=I^2\left(R+r\right)\)
Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) (với ${U_0}$ không đổi, \(\omega\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi \(\omega= \omega _0\) thì trong mạch có cộng hưởng. Tần số góc \(\omega _0\) là
A.$\sqrt {LC} $
B.$\dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}$
C.$\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$
D.2$\sqrt {LC} $
Khi trong mạch xảy ra cộng hưởng thì ω = ${\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$.
Một đoạn mạch gồm R=40\(\Omega\), một cuộn thuần cảm và một tụ điện mắc nối tiếp . Điện áp hai đầu doạn mạch u=U\(\sqrt{2}\)cos2\(\pi\)t và f thay đổi đc.khi f=f1 thìZc=75\(\Omega\) và Zl=32\(\Omega\). Khi f=f2=25Hz thì Ucmax.f1=?
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=20Ω và R2=60Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 120V.
a)Tính công suất tiêu thụ của mạch
b)Thay R2 thành R3 sao cho công suất của đoạn mạch là 480W. Tính R3.
a, Rtđ=R1+R2=20+60=80 ôm
Pm=\(\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{120^2}{80}=180\left(W\right)\)
b, \(P_m=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}\rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U^2}{P_m}=\dfrac{120^2}{480}=30\) ôm
Rtđ=R1+R3->R3=Rtđ-R1=30-20=10 ôm