Cho 40 g NaOH và Ba(OH)2 tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 thu được 23,3 g kết tủa
a,Tính thành phần % mỗi bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
b,Tính nồng độ % của dd H2SO4 đã dùng.
Trả lời giúp mình với ạ!MÌnh cảm ơn!
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-2,4=8\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(n_{MgSO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
Mol: 0,3 0,3
PTHH: Mg(OH)2 ---to→ MgO + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Cho 24,8 g hỗn hợp 2 muốinacl, bacl2 tác dụng vừa đủ với 200ml dd h2so4, sinh ra được 23,3 g chất kết tủa a, viết các phương trình phản ứng hóa học cho các phản ứng xảy ra b, tính thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp c, tính nồng độ mol của dung dịch h2 SO4 loãng dùng
Em xem lại đề nha sao lại 2 muối BaCl và BaCl2 được nhỉ?
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí H2 ( đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch h2so4 20% đã dùng
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 0,83 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{Al}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%\approx32,53\%\\\%m_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
b, nH2SO4 = nH2 = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,025.98}{20\%}=12,25\left(g\right)\)
Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra Bài 3. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. Bài 4. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. Bài 5: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí X(đktc). Tính a(g)? Bài 6. Cho 20,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 600 g dung dịch H2SO4 9,8% a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Sửa đề: 1,53g hỗn hợp 2 kim loại
Khí sinh ra: H2
Gọi nAl = x, nMg = y
=> 27x + 24y = 1,53 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,15mol\)(2)
Từ (1) + (2) => x = 0,03, y = 0,03
%mAl = \(\dfrac{0,03.27}{1,53}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 47,06%
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
1.Cho 20 g hỗn hợp NaOH và Fe(OH)2 tác dụng với 2,24 lít khí CO2:
a.Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính khối lượng muối thu được.
Trả lời giúp mình với ạ!Mình cảm ơn nhiều!
Cho 25.44g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0.9M
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng,biết D H2SO4 =1.14g/ml
a, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: 40nNaOH + 56nKOH = 25,44 (1)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,3.0,9=0,27\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\\m_{KOH}=0,24.56=13,44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(m_{ddH_2SO_4}=300.1,14=342\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,27.98}{342}.100\%\approx7,74\%\)
Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg, tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b)Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
GIÚP MK NHANH VỚI Ạ
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2a______3a__________a_______3a (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b________b______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27\cdot2a+24b=7,8\\3a+b=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=5,4\left(g\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)=n_{MgSO_4}\\n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{KL}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=207\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1\cdot342}{207}\cdot100\%\approx16,52\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1\cdot120}{207}\cdot100\%\approx5,8\%\end{matrix}\right.\)
chia 78.4(g) hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 thành 2 phần đều nhau:
phần 1: cho phần 1 tác dụng hết với DD axit HCL dư thu được 77.7(g) hỗn hợp muối khan
phần 2: phần 2 tác dụng vừa hết với 500ml dd Y gồm HCL và H2SO4(loãng) thu được 83.95(g) hỗn hợp muối khan
xác định khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol của dd Y
ai giải hộ vs
Gọi x,y tương ứng là số mol của FeO và Fe2O3
Ta có: 72x + 160y = 78,4 và 127.x/2 + 325.y/2 = 77,7. Giải hệ thu được: x = 0,2;y = 0,4 mol.
mFeO = 72.0,2 = 14,4 gam; mFe2O3 = 78,4 - 14,4 = 64 gam.
Phần 2:
Gọi a, b tương ứng là số mol của HCl và H2SO4. Hỗn hợp muối khan gồm FeCl2, FeCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Ta có: 83,95 = mFe + mCl + mSO4 = 56(0,1 + 0,4) + 35,5a + 96b = 28 + 35,5a + 96b
Mặt khác: nCl + 2nSO4 = a + 2b = 2nFeO + 6nFe2O3 = 2.0,1 + 6.0,2 = 1,4
Giải hệ thu được: a = 0,9 và b = 0,25 mol.
Vậy: [HCl] = 0,9/0,5 = 1,8M và [H2SO4] = 0,25/0,5 = 0,5M.