Bài 25: Nung nóng 40 g đá vôi (có chứa 80% CaCO3 ) đến khối lượng không đổi.
a/ Tính thể tích khí (đktc) thu được?
b/ Dùng dd Ca(OH)2 0,5% để hấp thu hoàn toàn lượng khí trên thu được muối trung hòa. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a)
\(m_{CaCO_3} = 250.1000.75\% = 187500(kg)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3} = \dfrac{187500}{100} = 1875(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow m_{CaO} = 1875.56 = 105000(kg)\)
b)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 1875.22,4 = 42000(lít)\)
Nung nóng 15 gam đá vôi CaCo3 thu đc vôi sống CaO và khí cacbonit CO2 (cho Ca=40,C=12,O=16) a)Viết phương trình hoá học b)Tính khối lượng vôi sống thu đc c)Tính thể tích khí cacbonit sinh ra (ở đktc)
a. pứ: CaCO3 ------> CaO + CO2
b. nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}\)= 0,15 mol
từ phương trình ta suy ra được:
nCaO = nCaCO3 = 0,15 mol
mCaO= 0,15 . 56 = 8,4 g
c. theo phương trình:
nCO2 = nCaO = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
đốt cháy hoàn toàn 0.78g C6H6 trong không khí thu được CO2 và H2O. Dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu dduocj 1 muối trắng CaCO3. Tính khối lượng CO2, CaCO3 qua thể tích khí O2 thu được ở ĐKTC
nC6H6 = 0,78/78 = 0,01 mol.
C6H6 + 15/2O2 ---> 6CO2 + 3H2O
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
nCO2 = 6nC6H6 = 0,06 mol. suy ra: mCO2 = 44.0,06 = 2,64 g.
nCaCO3 = nCO2 = 0,06 mol; mCaCO3 = 6 g.
nO2 = 7,5nC6H6 = 0,075 mol; VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 0,5 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(1.22,4\right).5=112l\)
b.\(n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25mol\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,25 < 0,5 ( mol )
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{NaHCO_3}=0,25.84=21g\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1----------0,5 mol
n CH4=
mCaCO3 = 300*0.8 = 240 (kg)
nCaCO3 = 240*1000/100 = 2400 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2400_______2400___2400
mCaO = 2400*72 = 172800 (g) = 172.8 (kg)
VCO2 = 2400*22.4 = 53760 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)