Cho 2 điện trở r1 và r2 có mấy cách mắc chúng thành bộ
Cho 2 điện trở R1=10 Ω, R2=20 Ω mắc giữa 2 điểm A và B có HĐT 6V. a. Hỏi có mấy cách mắc 2 điện trở trên thành bộ, vẽ sơ đồ ? b. Theo mỗi cách mắc hãy tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch - CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và HĐT giữa 2 đầu mổi điện trở.
có 2 cách mắc mạch điện
TH1: R1 nt R2
TH2 : R1//R2
b, TH1: R1 nt R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R1+R2=30\Omega\\Im=I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\\left\{{}\begin{matrix}U1=I1R1=2V\\U2=U-U1=4V\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Th2: R1//R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=\dfrac{R2R1}{R1+R2}=\dfrac{20}{3}\Omega\\\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{6}{R1}=0,6A\\I2=\dfrac{6}{R2}=0,3A\end{matrix}\right.\\U1=U2=6V\\\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Có 3 điện trở: R1(40Ω- 4A); R2(40Ω- 1,5A); R3(60Ω- 4A). Ba điện trở này được mắc thành bộ sao cho R1 nt (R2 // R3). Cần phải đặt một hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu vào bộ điên trở này để chúng không bị hỏng:
A. 296 V
B. 185V
C. 333V
D. Kết quả khác
cần mắc \(I1\ge I2+I3\)
lấy \(I1=I\left(đm1\right)=4A,I2=I\left(đm2\right)=1,5A,\)
lấy \(I3< I\left(đm3\right)=2,5A\)
\(=>Umax=Im.Rtd=4\left(R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=4\left(40+\dfrac{40.60}{40+60}\right)=256V\)
=>chọn D
Từ hai loại điện trở R1=1 và R2=5 . Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tương đương của đoạn mạch là 13 . Có bao nhiêu cách mắc như thế
3 cách mắc
c1 : 13 cái R1 nt nhau
c2: 2R2nt3R1
c3:1R2nt7R1
Cho hai điện trở R 1 v à R 2 ( R 1 > R 2 ) . Khi mắc hai điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương là 9 Ω, khi mắc chúng song song thì điện trở tương đương là 2 Ω. Mắc R 1 vào nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì dòng qua nó là 1 A. Mắc R 2 vào nguồn trên thì dòng qua nó là 1,5 A. Giá trị của E và r lần lượt là
A. 6 V và 1 Ω.
B. 9 V và 3 Ω.
C. 9 V và 1 Ω.
D. 6 V và 3 Ω.
Cho hai điện trở R1 và R2. Nếu mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là
Rnt = 100Ω. Nếu mắc song song thì điện trở tương đương của chúng là R// =16Ω. Tìm R1, R2.
gọi R1,R2 lần lượt là x,y(ôm)
->hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\\dfrac{xy}{x+y}=16\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}y=100-x\left(1\right)\\\dfrac{x\left(100-x\right)}{x+100-x}=16\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
giải pt(2)
\(=>\dfrac{100x-x^2}{100}=16< =>-x^2+100x-1600=0\)
\(\Delta=100^2-4\left(-1600\right)\left(-1\right)=3600>0\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}x1=\dfrac{-100+60}{-2}=20\\x2=\dfrac{-100-60}{-2}=80\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}y1=80\\y2=20\end{matrix}\right.\)
vậy (R1;R2)={(20;80),(80;20)}
Phần II. Tự luận
Có hai điện trở R 1 và R 2 được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là 9Ω; khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2Ω. Tính điện trở R 1 và R 2 .
– Công thức cần sử dụng:
Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: R t đ = R 1 + R 2
Đối với đoạn mạch mắc song song:
Khi R 1 nt R 2 ta có: R n t = R 1 + R 2 = 9 Ω ( 1 )
1, Có 4 điện trở R1 = 10 R2 = 10 ; R3 = 30 R4 = 40
a, Dùng 3 điện trở R1 ; R2 ; R3 có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện khác nhau?.Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện đó.
b, Hãy tìm cách mắc cả 4 điện trở thành mạch điện có điện trở 16 ôm. Vẽ sơ đồ cách mắc đó.
a) Để tính số mạch điện khác nhau có thể mắc từ 3 điện trở R1, R2, R3, ta sử dụng công thức tính số cách kết hợp chập k của n phần tử. Trong trường hợp này, chúng ta có n = 3 và k = 3.
Số mạch điện khác nhau = C(3, 3) = 1
Vậy có 1 mạch điện khác nhau có thể mắc từ 3 điện trở R1, R2, R3.
Điện trở tương đương của mạch điện này là R1 + R2 + R3 = 10 + 10 + 30 = 50 Ω.
b) Để mắc cả 4 điện trở thành mạch điện có điện trở 16 Ω, chúng ta có thể sử dụng mạch nối tiếp và song song.
Cách mắc như sau:
Đặt R1 và R2 nối tiếp nhau: R12 = R1 + R2 = 10 + 10 = 20 ΩR3 nối song song với R12: R123 = 1/(1/R12 + 1/R3) = 1/(1/20 + 1/30) = 12 ΩR4 nối tiếp với R123: R1234 = R123 + R4 = 12 + 40 = 52 ΩTa có R1234 = 16 Ω, vậy cách mắc này đạt yêu cầu.
Sơ đồ mạch điện:
---[R1]---[R2]--- | | ---[R3]---[R4]---Trong sơ đồ trên, dấu --- biểu thị mạch nối tiếp và dấu | biểu thị mạch song song.
Cho 2 điện trở r1,r2 . Khi mắc hai điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương là 9 Ω, khi mắc chúng song song thì điện trở tương đương là 2 Ω. Tính r1,r2
Khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 9Ω nên ta có:
\(R_{\text{tđ}}=R_1+R_2=9\Omega\) (1)
\(\Rightarrow R_2=9-R_1\left(2\right)\)
Khi mắt nối tiếp thì điện trở tương đương là 2Ω nên ta có:
\(R_{\text{tđ}}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=\dfrac{R_1R_2}{2}\) (3)
Thay (3) vào (1) ta có:
\(\Rightarrow9=\dfrac{R_1R_2}{2}\Rightarrow R_1R_2=18\) (44)
Thay (3) vào (4) ta có:
\(R_1\cdot\left(9-R_1\right)=18\)
\(\Rightarrow9R_1-R^2_1=18\)
\(\Rightarrow R^2_1-9R_1+18=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}R_1=3\Omega\\R_1=6\Omega\end{matrix}\right.\)
TH1: \(R_1=3\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=9-3=6\Omega\)
TH2: \(R_2=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=9-6=3\Omega\)
khi mắc nối tiếp hai điện trở r1 và r2 vào hiệu điện thế 24v thì dòng điện qua chúng có cường độ i=0,6A và biến trở r1=15 ôm tính r2
\(R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\left(\Omega\right)\)
Mà do mắc nối tiếp nên \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow15+R_2=40\Rightarrow R_2=25\left(\Omega\right)\)