cho 10,6g Na2CO3 p ứng với 150g dd HCl 7,3% sau p ứng thù đc dd A và V(lít) khí (đktc) a) viết ptpư b) tính V c) tính nồng độ % trong dd A
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
cho 11,2 g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được khí A và dd B. Tính nồng độ % dd B
Đầu tiên bạn tính n H2 = cách bảo toàn e =» n hcl pư =» m dd hcl pư
Bạn bảo toàn ntố Fe để tím n FeCl2 =» m FeCl2 (dd B)
C% dd B = m FeCl 2 / (m Fe + m dd HCl)
ta có 200cm3=0,2 lítn hcl=2*0,2=0,4 molgọi số mol của caco3 là a,na2co3 là bcaco3 + 2hcl -> cacl2 + co2 + h2oa(mol)---2a(mol)--a-------a--------ana2co3 + 2hcl -> 2nacl + co2 + h2ob(mol)---2b(mol)---2b-------b------bta có100a+106b=20,62a+2b=0,4=> a=b=0,1 mol=> m caco3=10g; m na2co3=10,6 g
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Na2CO3 là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\left(mol\right)\)
Gọi số mol của CaCO3 là \(b\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=2b\left(mol\right)\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,4\\106a+100b=20,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\\m_{Na_2CO_3}=10,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2mol\\n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\\m_{ddHCl}=200\cdot1,2=240\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(saup/ư\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=251,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{251,8}\cdot100\%\approx4,65\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{251,8}\cdot100\%\approx4,41\%\end{matrix}\right.\)
Cho 150g dd axit axetic 12% phản ứng với dd K2CO3 10,3% sau phàn ứng thu được chất khí A và dd B
a) Tính khối lượng dd K2CO3
b) Tính thể tích khí A ở đktc
c) Tính nồng độ % dd B sau phản ứng
Sửa đề cho dễ làm : dd K2CO3 13,8%
PTHH: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{150\cdot12\%}{60}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,15\cdot138}{13,8\%}=150\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH:: \(n_{CH_3COOK}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOK}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddK_2CO_3}-m_{CO_2}=293,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{29,4}{293,4}\cdot100\%\approx10,02\%\)
Cho 150g dd ch3cooh 12% tác dụng với dd na2co3 10,6%
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng dung dịch na2co3 cần
c) tính thể tích co2 sinh ra ở đktc
d) tính nồng độ % của dd thu đc
\(m_{CH_3COOH}=150.12\%=18g\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,3 0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{ddNa_2CO_3}=\left(0,15.106\right):10,6\%=150g\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6g\)
\(m_{ddspứ}=150+150-0,15.44=293,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{293,4}.100=8,28\%\)
7/Cho 3,2g đồng 2 oxit tác dụng với 150g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 26%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
8/Cho 3,2g đồng 2 oxit tác dụng với 150g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 10%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
9/Cho 2,4g sắt 3 oxit tác dụng với 300g dd axit \(HCl\) 7,3%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
a) để điều chế khí hiđro người ta cho nhôm tác dụng với axit clohiđric viết pthh b) nếu có 2,7g nhôm phản ứng với 500ml dd HCl nồng độ 2M thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng ( giả sử thể tích ko thay đổi )
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1->0,3---->0,1---->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{1-0,3}{0,5}=1,4M\end{matrix}\right.\)
Cho 10,8g Na2SO3 rắn vào 200g dd HCl 7,3% đến khi phản ứng kết thúc thu đc V lít khí .
a, Viết PTHH và tính V ở đktc.
b, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng.
Giải:
a) Số mol Na2SO3 và HCl lần lượt là:
nNa2SO3 = m/M = 10,8/126 ≃ 0,09 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.7,3)/(100.36,5) = 0,4 (mol)
Tỉ lệ: nNa2SO3 : nHCl = 0,09/1 : 0,4/2 = 0,09 : 0,2
=> HCl dư, tính theo Na2SO3
PTHH: 2HCl + Na2SO3 -> 2NaCl + SO2↑ + H2O
--------0,18---------0,09-------0,18------0,09--0,09--
Thể tích SO2 thu được ở đktc là:
VSO2 = 22,4.n =22,4.0,09 = 2,016 (l)
b) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mddHCl + mNa2SO3 - mSO2 = 200 + 10,8 - 5,76 = 205,04 (g)
Nồng độ phần trăm của dd NaCl sau phản ứng là:
C%NaCl = (mct/mddspư).100 = (0,18.58,5/205,04).100 ≃ 5,14 %
Vậy ...
Hòa tan hh gồm fe và zn trong 50ml dd hcl 0,4M thu dc dd A và 1,792 lít khí H2(đktc) cô cạn đe A đc 10,52g muối khan a, Tính khối lượng hh ban đầu b, tính nồng độ mol các chất ddA ? Bt rằng thể tích dd thu đc sau phản ứng ko đáng kể