\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1...............0,3
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)=> Sau phản ứng HCl dư, tính theo số mol Na2CO3
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch A gồm NaCl, HCl dư
Theo PT: \(n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=10,6+150-0,1.44=156,2\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).36,5}{156,2}.100=2,34\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{156,2}.100=7,49\%\)
Số mol của muối natri cacbonat
nNa2CO3 = \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.150}{100}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của axit clohiric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2\(|\)
1 2 2 1 1
0,1 0,3 0,2 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2CO3
Số mol của khí cacbon đioxit
nCO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí cacbon đioxit ở dktc
VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
c) Số mol của dung dịch natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mHCl - mCO2
= 10,6 + 150 - (0,1 . 44)
= 151,8 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{11,7.100}{151,8}=7,71\)0/0
Chúc bạn học tốt