Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2 và O2 theo phương trình sau:
Cu(NO3)2 --------> CuO + NO2 +O2
Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 (ở đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2 và O2 theo phương trình sau: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2.
Đặt \(n_{O_2}=x\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\\ \Rightarrow n_{NO_2}=4a\\ \Rightarrow22,4.\left(4a+a\right)=5,6\\ \Rightarrow a=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=2a=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.188=18,8\left(g\right)\)
Câu 3:Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2.
a. Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
b. Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
______1,35------------>1,35------------->0,675
=> mCuO = 1,35.80 = 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12 (l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a (mol)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{90a}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
______0,9a---------------------->1,8a--->0,45a
=> (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,0992.188=18,6496\left(g\right)\)
Nung Cu(NO3)2 thu được CuO,NO2 và O2 theo phương trình sau : 2Cu(NO3)2 ___> 2CuO +4NO2 + O2.
a,Nếu có 1,5mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít O2 ở đktc
b,Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở đktc thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2
a. Ta có: nCuO=1,5.2:2=1,5 (mol)
mCuO=n.M=1,5.80=120 (g)
nO2=1,5.1:2=0,75 (mol)
VO2=n.22,4=0,75.22,4=16,8 (lit)
b.
Nung nóng hoàn toàn Đồng (II) nitrat - Cu(NO3)2 thì xảy ra quá trình sau:
Cu(NO3)2 (r) à CuO (r)+ NO2(k) + O2(k)
Biết sau pư thu đc 3.36 lít hỗn hợp khí. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đem nung.
Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Tính m.
A. 15,04 gam
B. 18,8 gam
C. 14,1 gam
D. 9,4 gam
Câu 2: Khối lượng của 1,5.1023 phân tử của một khí X là 7g. Hãy tính tỉ khối của khí X với H2, CH4, O2. Khí X có thể là những chất khí nào? Câu 3: Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2. a.Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%. b.Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
Câu 2:
\(n_X=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>M_X=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\)
\(d_{X/H_2}=\dfrac{28}{2}=14\)
\(d_{X/CH_4}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
\(d_{X/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
X có thể là CO, C2H4, N2
Câu 3:
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
_______1,35------------->1,35------------>0,675
=> mCuO = 1,35.80= 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12(l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{a.90}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
________0,9a-------------------->1,8a--->0,45a
=> Vkhí = (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> mCu(NO3)2 = 0,0992.188 = 18,6496(g)
Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
A. 14,8.
B. 18,5.
C. 7,4.
D. 11,1.
Đáp án A
Đặt số mol O2 là a à Số mol NO2 là 4a; số mol Mg(NO3)2 = 2a
Theo bài ra ta có: 5a = 0,25 à a = 0,05 à số mol Mg(NO3)2 = 0,1
à Khối lượng Mg(NO3)2 = 14,8 gam
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn.
a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
ủa anh minh lm r mà trong này nè
Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/nung-752-gam-cuno32-bi-phan-huy-theo-so-do-phan-ung-sau-cuno32-cuo-no2-o2-sau-mot-thoi-gian-thay-con-lai-59-gam-chat-ran-a-tinh-the-ti.3307073058847
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{75,2}{188}=0,4mol\)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=x\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+2NO_2+O_2\)
\(m_{CuO}=80x\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=188\cdot\left(0,4-x\right)mol\)
\(\Rightarrow m_{CuO}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=59\)
\(\Rightarrow x=0,15mol\)
\(V_{NO_2}=2\cdot0,15\cdot22,4=6,72l\)
\(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(m_{CuO}=0,15\cdot80=12g\)
Đặt :
\(n_{O_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2a..............2a.......4a......a\)
\(BTKL:\)
\(m_{khí}=75.2-59=16.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4a\cdot46+32a=16.2\)
\(\Rightarrow a=0.075\)
\(V_{NO_2}=0.075\cdot4\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
Chất rắn gồm : Cu(NO3)2 dư , CuO
\(m_{CuO}=0.075\cdot2\cdot80=12\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(dư\right)}=75.2-0.075\cdot2\cdot188=47\left(g\right)\)