Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song R1=40 ôm;R2=60 ôm hiệu điện thế không đổi bằng 36V. tính công suất tiêu thụ của toàn mạch
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 40 ôm R2 = 6 ôm mắc song song với nhau Điện trở tương đương r TD của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot6}{40+6}=\dfrac{120}{23}\Omega\)
Cho mạch điện gồm điện trở R2 = 20 ôm mắc song song với điện trở R3= 30 ôm cả hai điện trở này cùng mắc nối tiếp với điện trở R1= 18 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. A) Tính điện trở tương đương của cả mạch điện B) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=15 ôm và R2=30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1*R2/R1+R2 = 15*30/15+30 = 10 (Ω)
Điện trở tương đương của mạch điện :
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R_{td}=10\Omega\)
trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1=R2= 6 ôm mắc song song . điện trở tương đương của đoạn mạch Rtđ
tóm tắc
\(R_1=R_2=6\left(\text{ Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=?\)
Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
Đáp số : \(R_{tđ}=3\text{Ω}\)
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.6}{6+6}=3\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot6}{6+6}=3\Omega\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song vào mạch điện thì điện trở tương đương của mạch là bao nhiêu ôm? *
Điện trở tương đương của mạch:
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=12 ôm , R2 = 36 ôm mắc song song , cường độ dòng điện qua R2 là 2A . Tính cường độ dòng điện ở mạch điện chính
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.36}{12+36}=9\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=I_2.R_2=2.36=72\left(V\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{72}{9}=8\left(A\right)\)
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=8 ôm R2=24 ôm mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A.Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào ?
Mạch có \(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{8\cdot24}{8+24}=6\Omega\)
Hiệu điện thế \(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot24=48V\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_2=U_1=U=48V\)
Dòng điện qua mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{48}{6}=8A\)