Một hợp chất gồm 3 nguyên tố:Mg;C;O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: \(m_{Mg}:m_C:m_O\)=2:3:4.Hãy lập CTHH của hợp chất.
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử của nguyên tố X, liên kết với 3 nguyên tử O và nặng bằng phân tử Brom. Tính PTK của hợp chất
Theo bài ta có: \(\overline{M_{X_2O_3}}=\overline{M_{Br_2}}=80\cdot2=160\)
Vậy phân tử khối của hợp chất là 160đvC.
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
CTHH: XH3
MXH3 = 8,5.2 = 17(g/mol)
=> MX = 14 (g/mol)
=> X là N
=> CTH: NH3
Gọi CTHH của hợp chất là: \(XH_3\)
Ta có: \(M_{XH_3}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{XH_3}=X+1.3=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nitơ (N)
Vậy CTHH của hợp chất là: NH3
Gọi CTHH: XH3
\(d\dfrac{X_{H_3}}{H_2}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\)
\(=>M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
\(=>X+3=17=14\left(Dvc\right)\)
=> X là N
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử Hiđrô và nặng gấp 8,5 lần khí hidro .xác định công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H nên có dạng XH3.
Khối lượng phân tử của hợp chất:
MXH3=MX+3MH=MX+3
=8,5.2=17(u)
→MX=14
Vậy X phải là N.
Hợp chất là NH3
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 80 đvC.Xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X? b) Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 44 đvC.Xác định X là nguyên tố hóa học nào?
a)
PTK của hợp chất $= 1X + 3O = 1X + 16.3 = 80(đvC) \Rightarrow X = 32(đvC)$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu hóa học : S
b)
PTK của hợp chất $= 1X + 2O = 1X + 16.2 = 44(đvC) \Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố cacbon, kí hiệu hóa học : C
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Phân tử khối của hợp chất này nặng bằng hai nguyên tử brom. Vậy nguyên tử X là?
một hợp chất chỉ gồm Nguyên tố Cacbon và nguyên tố oxi biết nguyên tố cacbon chiếm 3/11 tổng khối lượng toàn phân tử công thức hóa học của hợp chất trên là
Một hợp chất X có phân tử gồm một nguyên tử A liên kết với một nguyên tử Cacbon và 3 nguyên tử Oxi và hợp chất X nặng hơn Crom là 40 Tính nguyên tử khối , Tên nguyên tố , Phần trăm khối lượng của A trong X
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Phân tử khối của hợp chất này nặng bằng hai nguyên tử brom. Vậy nguyên tử X là:
a.Magie
b.Sắt
c.Lưu huỳnh
d.Nitơ
$PTK = 2X + 3O = 2X + 16.3 = 2X + 48 = 2M_{Br} = 2.80 = 160(đvC)$
$\Rightarrow X = 56(đvC)$
Suy ra, X là nguyên tố sắt
Đáp án B