Viết phương trình đường thẳng (d)
a) (d) vuông góc (d')y=ax-2 tại điểm A(2;2)
b) đường thẳng (d) // với đường thẳng y=-2x+3 và tiếp xúc với (P) y=-4x2
Bài 3(6,0 điểm): Cho A(3; 6)và hệ trục tọa độ Oxy. a) Viết phương trình đường thẳng OA và vẽ đồ thị của đường thẳng OA
b) Viết phương trình đường thẳng (d) song song với OA và cắt trục tung tại điểm 22 Và đường thẳng (d).
c) Vẽ tia Ax vuông góc với OA và cắt trục tụng tại điểm B. Tìm tọa độ của điểm B ?
a) Gọi (d1): y=ax+b
Vì (d1) đi qua O(0;0) và A(3;6) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=0\\3a+b=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0\\a=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d1): y=2x
b) Vì (d)//(d1) nên a=2
Vậy: (d): y=2x+b
Thay x=2 và y=0 vào (d), ta được:
b+4=0
hay b=-4
Vậy: (d): y=2x-4
Cho hàm số y=ax+b (a # 0) có đồ thị là đường thẳng (d) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Viết theo a và b phương trình đường thẳng (d'). Biết rằng (d) và (d') vuông góc với nhau đồng thời cắt nhau tại một điểm thuộc trục hoành
Gọi (d) là đường thẳng đi qua điểm \(C\left(\dfrac{3}{2};-1\right)\) và có hệ số góc m
a) Viết phương trình của (d)
b) Chứng tỏ rằng qua điểm C có hai đường thẳng (d) tiếp xúc với \(\left(P\right):y=ax^2\left(a\ne0\right)\) và vuông góc với nhau
1. Viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng (∆) y=x+2 và cắt (P) y=x² tại điểm có hoành độ bằng -1 2. Viết phương trình đường thẳng (d) vuông góc với đường thẳng (∆) y=x+1 và cắt (P) y=x² tại điểm có tung độ bằng 9 Giúp mình với làm ơn :
1. ta có pt đường thẳng (d) có dạng y=ax+b
vì phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng (∆) y=x+2
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b\ne2\end{matrix}\right.\)
vì phương trình đường thẳng (d) cắt (P) y=x² tại điểm có hoành độ bằng -12( cái kia bạn viết là -12 à?)
=>x=-12
thay x=-12 vào pt (P) ta được: y=(-12)^2=144
thay x=-12,y=144, a=1 vòa pt (d) ta có:
144=-12+b=>b=156
=>pt (d) dạng y=x+156
2. pt (d) có dạng y=ax+b
vì phương trình đường thẳng (d) vuông góc với đường thẳng (∆) y=x+1
=> a.a'=-1<=>a.1=-1=>a=-1
vì phương trình đường thẳng (d) cắt (P) y=x² tại điểm có tung độ bằng 9
=>y=9=>x=+-3
với x=3,y=9,a=-1 thay vào pt(d) ta được:
9=-3+b=>b=12=>pt(d): y=-x+12
với x=-3,y=9,a=-1 thay vào pt (d)
=>9=3+b=>b=6=>pt(d) dạng: y=x+6
1) Cho hai đường thẳng y=2x-3(d) và y=3x-2(d')
a) Lập phương trình đường thẳng song song với (d) và cắt (d') tại điểm có hoành độ là 2
b)Lập phương trình đường thẳng vuông góc với (d') và cắt (d) tại điểm có tung độ là -1
1) Cho hai đường thẳng y=2x-3(d) và y=3x-2(d')
a) Lập phương trình đường thẳng song song với (d) và cắt (d') tại điểm có hoành độ là 2
b)Lập phương trình đường thẳng vuông góc với (d') và cắt (d) tại điểm có tung độ là -1
a) Gọi phương trình đường thẳng cần lập là \(y=ax+b\left(d_1\right)\).
Để \(\left(d_1\right)\)//\(\left(d\right)\) thì \(a=2\) \(\Rightarrow\left(d_1\right):y=2x+b\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d'\right)\):
\(2x+b=3x-2\Leftrightarrow x=b+2\).
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm có hoành độ là 2
\(\Leftrightarrow b+2=2\Leftrightarrow b=0\).
Vậy phương trình đường thẳng cần lập là \(\left(d_1\right):y=2x\).
b) Gọi phương trình đường thẳng cần lập là \(y=ax+b\left(d_2\right)\).
\(\left(d_2\right)\perp\left(d'\right)\Leftrightarrow3a=-1\Leftrightarrow a=-\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\left(d_2\right):y=-\dfrac{1}{3}x+b\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_2\right)\) và \(\left(d\right)\):
\(2x-3=-\dfrac{1}{3}x+b\Leftrightarrow\dfrac{7}{3}x=b+3\Leftrightarrow x=\dfrac{3b+9}{7}\)
\(\Rightarrow y=2x-3=\dfrac{6b-3}{7}\).
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm có tung độ bằng -1
\(\Leftrightarrow\dfrac{6b-3}{7}=-1\Leftrightarrow6b-3=-7\Leftrightarrow b=-\dfrac{2}{3}\).
Vậy phương trình đường thẳng cần lập là \(\left(d_2\right):y=-\dfrac{1}{3}x-\dfrac{2}{3}\).
Viết phương trình đường thẳng y=ax+b \(\left(a\ne0\right)\)biết
a, (d) // y=2x+3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1
b, (d) vuông góc y=2x+3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1
Lập phương trình đường thẳng y= ax + b,biế
1. Δ đi qua điểm A(3;-2) và B(2;1)
2. Δ đi qua điểm E(3;3) và song song với đường thẳng d : y=-3x+2 3. ΔΔ đi qua điểm G(1;1) và vuông góc với đường thẳng d: y=-x+1
1: Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=-2\\2a+b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=1-2a=1-2\cdot\left(-3\right)=7\end{matrix}\right.\)
2: Vì (d)//y=-3x+2 nên a=-3
Vậy: y=-3x+b
Thay x=3 và y=3 vào y=-3x+b, ta được:
b-9=3
hay b=12
a) Lập phương trình đường thẳng (d) : y=ax+b , biết (d) đi qua K(1;-5) và vuông góc với đường thẳng (Δ) : y= -x+7
b) Tìm tọa độ giao điểm giữa (D) : y= -3x+3 với (P) : y= 5x^2+4x+3
a: Vì (d) vuông góc với (Δ) nên -a=-1
hay a=1
Vậy: (d): y=x+b
Thay x=1 và y=-5 vào (d), ta được: b+1=-5
hay b=-6
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}5x^2+4x+3=-3x+3\\y=-3x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(5x+7\right)=0\\y=-3x+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;3\right);\left(-\dfrac{7}{5};\dfrac{36}{5}\right)\right\}\)
Cho hai đường thẳng (d) và (d’) có phương trình lần lượt là d: y=\(-x+1\) , \(d'\):y=3x-7
a) Tìm tọa độ điểm A là giao điểm của d và d’.
b) Viết phương trình đường thẳng OA trong đó O là gốc tọa độ.
c) Viết phương trình đường thẳng qua A và vuông góc với đường thẳng d.