đốt cháy hoàn toàn mg một hidrocacbon(A)-->0,05 mol CO2;1,08h h2o
a) tìm m
b) xác định ctpt (a) biết dA/h2=36
đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được số mol H20 bằng số mol CO2 .Công thức phân tử hidrocacbon đó là :
\(C_nH_{2n}\left(n>=2\right)\)
Các Hiđrocacbon A, B thuộc dãy anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B thu được khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam, trong đó oxi chiếm 77,15%. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B có tỉ lệ mol thay đổi ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B là:
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Đáp án A
· Đặt CTPT của ankin là CnH2n-2; anken là CmH2m
0,02n + 0,03m = 0,25 2n + 3m = 25
· Do tỉ lệ số mol A, B thay đổi mà số mol CO2 không đổi n = m
Tổng số nguyên tử C trong A và B là 10
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,1 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm tên gọi của X
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được V lít khí CO2(đktc) và 18g H2O. Tìm V
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=1-0.2=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x gồm x mol hidrocacbon a và y mol hidroacbon B mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon,sau phản ứng thu được 110 gam CO2 và 46,8 gam H2O. Thêm 0,5x mol A vào X rồi đốt cháy hoàn toàn,thu được 143 gam CO2 và 63 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của B là:
Trả lời nhanh ạ mình cần gấp ạ
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Thu được 13.2g CO2 và 5.4g H2O. Biết khối lượng mol của A là 28g. Hãy xác định CTPT của A
Help me !!!
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHy
⇒ x : y = 0,3 : 0,6 = 1 : 2
⇒ CTĐGN của A là (CH2)n
Mà: MA = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: A là C2H4.
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,3(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và H ta có: $n_{A}=0,3.12+0,3.2=4,2(g)$
$\Rightarrow n_{A}=0,15(mol)$
Chia tỉ lệ số mol C và H cho mol A ta tìm được A là $C_2H_4$
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X no mạch hở thu được 0,3 mol CO2. Công thức của X là
A.C3H8
B.C3H6
C.C3H4
D.C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp gồm một hidrocacbon no X và một amin đơn chức Y được 0,8 mol CO2 và 0,055 mol N2. Công thức phân tử của 2 chất là:
A. C3H8 , C3H7N
B. C2H6 ; C4H11N
C. CH4 , C3H9N
D. C3H8,C4H9N
Số amin đơn chức = 2.0,055 = 0,11 mol
Số mol CxHy = 0,12 mol
Có phương trình 11n + 12m = 0,8 mol CO2.
Phù hợp với amin n = 4 cacbon và hydro cacbon m = 3 cacbon
Thỏa mãn đáp án C3H8,C4H9N
=> Đáp án D
đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon x thu được số mol co2 bằng 1 nửa số mol nước. x có công thức phân tử là
Coi \( n_{CO_2} = 1(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 1.2=2(mol)\)
X : CnH2n+2
Ta có : \(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 2 -1 = 1(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{1}{1} =1\)
Vậy X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2
B. (CH3)2C=C(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH3CH=CHCH3.
nCO2 = 0,2 = 4 nA ⇒ A có 4 C
⇒ A là C4H8
A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất
⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3
Đáp án D.