\(C_nH_{2n}\left(n>=2\right)\)
\(C_nH_{2n}\left(n>=2\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hidrocacbon A thu được 3,6g nước. Tính công thức phân tử A, biết khổi l;ượng mol của A là 44g/mol
Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam C O 2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 4
B. C 2 H 2
C. C H 4
D. C 6 H 6
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thì thu được 4,4 gam khi cacbon dioxit và 2,7 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol C O 2 v à H 2 O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thì thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit và 2,7 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A
giúp mình với mình đâng cần gấp
Một hợp chất hidrocacbon A có thành phần khối lượng gồm 92.3%C
a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí A có khối lượng =1.16g
b)Đốt cháy hoàn toàn 4.2g hỗn hợp X gồm 0.1 mol A và một hidrocacbon B khác A thu được 6.72 lít khí Co2 đo ở đktc.Xác định công thức phân tử của B
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hidrocacbon Y và khí CO thu được số mol C O 2 bằng số mol nước. Y là:
A. C 3 H 8
B. C 3 H 6
C. C 3 H 4
D. C 4 H 8
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 v à H 2 O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B . C 4 H 8 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 8 O
Đốt cháy hoàn toàn 6g hidrocacbon (CxHy)A thu được 17,6g CO2 biết tỉ khối hơi của A với hidrocacbon là15 a/ tìm số g các nguyên tố trong A b/ tìm coing thức phân tử A c/ đốt cháy 1,5g A cần bao nhiêu lít khí O2 (đktc)