Mạch đơn của một gen có tỉ lệ A/G = 1/7; T/X = 1/3; G/T = 3/7. a. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen. b. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen là |
mạch đơn của một gen có tỉ lệ A/G=1/7;T/X=1/3;G/T=3/7
a,tính tỉ lệ % từng loại Nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen
b,tỉ lệ phần trăm từng loại Nucleotit của gen
Gọi mạch đơn đề bài cho tỉ lệ là mạch 1
\(A_1=u\left(\%\right)N_1\\ \Rightarrow G_1=7u\left(\%\right)N_1;T_1=\dfrac{7u.7}{3}\left(\%\right)N_1=\dfrac{49}{3}u\left(\%\right)N_1\\ X_1=\dfrac{49}{3}.3u\left(\%\right)N_1=49u\left(\%\right)N_1\\ A_1+T_1+G_1+X_1=100\%N_1\\ \Leftrightarrow u+\dfrac{49}{3}u+7u+49u=100\%N_1\\ \Leftrightarrow u=\dfrac{220}{3}u=100\%N_1\\ u\left(số.lẻ\right)\)
Em ơi check lại xem đúng đề chưa
1 đoạn phân tử ADN dài 7650A gồm 2 gen, trong đó gen 1 có chiều dài bằng 1 nửa chiều dài gen 2
1 mạch đơn của gen 1 có A=2T=3G=4X
Gen 2 có G+X/T+A=7/3. Mạch đơn gen này có T/G=2/3 và tổng số của nó chiếm 50% Nu của mạch
a) Tìm số Nu của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ nhất
c) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ hai
a. Tổng số nu của 2 gen = 7650 / 3,4 * 2 = 4500 nu
Gọi: N1: số nu của mạch 1
N2: số nu của mạch 2
=> N1 + N2= 4500 (1)
Gen thứ nhất có chiều dài bằng 1 nửa gen thứ 2 => 2N1 = N2 (2)
Từ 1, 2 => N1 = 1500 nu, N2 = 3000 nu
b. Xét gen thứ nhất:
Mạch 1 có A1 + T1 + G1 + X1 = 750 => A1 + 1/2A1 + 1/3A1 + 1/4A1 = 750, Suy ra:
A1 = 360 nu = T2 = 360/750*100 = 48%T1 = A2 = 1/2A1 = 180 nu = 180/750*100 = 24%G1 = X2 = 1/3A1 = 120 nu = 120/750*100 = 16%X1 = G2 = 1/4A1 = 90 nu = 90/750*100 = 12%A = T= A1+A2 = T1+T2 = 540 nu = 540/1500*100= 36%G = X = G1+G2 = X1+X2 = 210 nu = 210/1500*100= 14%Xét gen thứ 2
(G+X)/(A+T)= 7/3 => G/A=7/3 (do: A=T, G=X)
Mà G + A= N2/2=1500 nên:
A = 450 nu = T = 450/3000*100 = 15%G = 1050 nu = X = 1050/3000*100 = 35%Mạch 1 có: T1/G1=2/3 và T1+G1= N2 *50%=750, Suy ra:
T1 = 300 nu = A2 = 300/1500*100 = 20%G1 = 450 nu = X2 = 450/1500*100 = 30%A1 = T2 = A - A2 = 150 nu = 150/1500*100 = 10%G2 = X1 = G - G1 = 600 nu = 600/1500*100 = 40%Một gen dài 5100 và có G=600Nu. Mạch đơn thứ nhất của gen có số Nu loại A= 150; mạch đối diện có X = 300Nu. Xác định
a) Tỉ lệ phần trăm và số lượng Nu của mỗi loại gen.
B) Tỉ lệ phần trăm và số lượng Nu mỗi loại trong mỗi mạch đơn của gen
a) N=2L/3,4=(2.5100)/3,4=3000(Nu)
Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu của gen:
%G=%X=(600/3000).100=20%N
%A=%T=50%N-20%N=30%N
Số lượng từng loại nu của gen:
G=X=600(Nu)
A=T=30%.3000=900(Nu)
b) Số lượng mỗi loại nu của mỗi mạch đơn của gen:
A1=T2=150(Nu)
G1=X2=300(Nu)
G2=X1=G-G1=600-300=300(Nu)
A2=T1=A-A1=900-150=750(Nu)
Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu trên từng mạch đơn của gen:
%A1=%T2=(150/1500).100=10%
%G1=%X2=(300/1500).100=20%
%G2=%X1=(300/1500).100=20%
%A2=%T1=(750/1500).100=50%
Một đoạn gen có chiều dài 0,51µm và có tỉ lệ loại A/G = 3/2 số nu của gen . Trên mạch đơn thứ nhất có A1 = 200 nu , mạch đơn 2 có G2 = 300 nu.
a. Tính chu kì xoắn và khối lượng phân tử của gen ?
b. Tính tỉ lệ % và số nuclêotit mỗi loại của gen ?
c. Tính số lượng nuclêotit mỗi loại trên mỗi mạch đơn ?
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. A = T = 45%; G = X = 55%.
C. G = X = 15%; A = T = 35%.
D. G = X = 30%; A = T = 70%.
Đáp án A
Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = (1+2)/20 = 0,15
G = X = (3+4)/20 = 0,35
Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = 0,15
G = X = 0,35
Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:
A = T = 15% và G = X = 35%
Mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nu A : T : G : X = 4:2:1:3. gen có 150 chu kì xoắn.
a/ Tìm số nu của gen, số LK hóa trị, chiều dài, số LK hidro.
b/ Tỉ lệ % từng loại Nu.
c/ Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
1. 1 gen có 117 vòng xoắn. Mạch đơn thứ nhất có tỉ lệ giữa các loại nu A, T , G, X lần lượt là 2:1:3:4 . Hãy xác định:
a) tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu trog từg mạch đơn của gen
b) tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu trog cả 2 mạch của gen
2. 1 gen có k.lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nu như sau:
T1/A1 = 1/3, X1/G1 = 7/9,
T1/X1 = 1/7
Hãy tính :
A) Tỉ lệ % và s.lượng từng loại nu trog mỗi machh đơn của gen
B) tỉ lệ % và s.lượng từng loqij nu của gen
1.
a)
- Tổng số nu của gen là :
N=C.20=117.20=2340 (nu)
- Số nu trên mỗi mạch đơn của gen là :
\(\dfrac{2340}{2}=1170\left(nu\right)\)
- Tổng số phần bằng nhau :
2+1+3+4=10(phần)
-Tỉ lệ % của từng loại nu trên mạch đơn của gen là :
%A1=%T2=\(\dfrac{2}{10}.100=20\%\)
%T1=%A2=\(\dfrac{1}{10}.100=10\%\)
%G1=%X2=\(\dfrac{3}{10}.100=30\%\)
%X1=%G2=\(\dfrac{4}{10}.100\)=40%
-Số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là :
A1=T2=1170.20%=234(nu)
T1=A2=1170.10%=117(nu)
G1=X2=1170.30%=351(nu)
X1=G2=1170.40%=468(nu)
b)
- Tỉ lệ % từng loại nu trong 2 mạch của gen là :
%A=%T=\(\dfrac{10\%+20\%}{2}=15\%\)
%G=%X=\(\dfrac{30\%+40\%}{2}=35\%\)
- Số nu từng loại trong cả 2 mạch của gen là :
A=T=2340.15%=351 (nu)
G=X=2340.35%=819 (nu)
1.
a/ Tổng số nu : 117. 20= 2340 (nu) => 1 mạch có 1170 nu
Ta có: A/2 + T/1 + G/3 + X/4 = 1170
=> A= 1170 . 1/5 = 234 => %A= 20%
T= 1170 . 1/10= 117 => %T=10%
X= 1170 . 3/10= 351=> %X=30%
G= 1170. 2/5= 468 => %G= 40%
Một gen có khối lượng 36.104 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:1:3:3. Sử dụng dữ liệu trên trả lời câu1, 2, 3
Câu 1: Số lượng từng loại nu A,T,G,X trong mạch đơn thứa hai lần lượt là?
Câu 2: Tỉ lệ % từng loại nu của gen là?
Câu 3: Số nu từng loại của gen là?
1. A1=T2, A2=T1, G1=X2, G2=X1 => A:T:G:X(của mạch 2)=1:1:3:3
2.%A=1:(1+1+3+3)x 100%=12.5%=%T
%G=3x %A=3.12.5=37.5%
3.Ta có: mNu \(\approx\)300 đvc
=>N= 36.104:300=3600(Nu)
=>A=T=12.5%.3600=450(Nu)
=>G=X=37.5%.3600=1350(Nu)
Một gen có khối lượng 54.104 đvC và có tỉ lệ A = 2/3G. Một trong hai mạch đơn của gen có 270 nu loại A và số nu loại G chiếm 20% số nu của mạch. Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribonu loại U. Xác định: a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. b. Tỉ lệ % và số lượng mỗi nu trong mỗi mạch đơn của gen. c. Tỉ lệ % và số lượng mỗi loại ribonu trong phân tử mARN
N = M/300 = 1800 (nu)
a)Tỉ lệ và số lượng từng loại nu của gen
\(\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{2}{3}G\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=360\left(nu\right)\\G=X=30\%N=540\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b)Gọi mạch 1 có 270 nu loại A, 20%G
Số nu từng loại của mỗi mạch
A1 = T2 = 270 (nu)
A2 = T1 = 360 - 270 = 90(nu)
G1 = X2 = 20%N/2= 180 (nu)
X1 = G2 = 540 - 180 =360 (nu)
c)Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribonu loại U
=> cả 2 mạch của gen làm khuôn tổng hợp mARN
Số nu của mARN tổng hợp từ mạch 1
U = 270 (nu); A = 90(nu); X = 180 (nu); G = 360 (nu)
Số nu của mARN tổng hợp từ mạch 2
A = 270 (nu); U = 90(nu); G = 180 (nu); X = 360 (nu)
Ta có M = N.300
⇒N=54.104/300=1800
A/X=2
A+X=900
⇒ A=T=600
G=X=300
Mạch số 2: A2=270 ⇒ A1=A−A2=330, X2=90⇒X1=X−X2=210
Vậy: A1 = 330 = T2; X1 = 210 = G2; T1 = 270 = A2; G1 = 90 = X2