khối lượng của 0,15 mol Fe(OH)3 là. ( biết Fe=56; O=16; H=1)
Bài 1: Tính khối lượng của 1 mol Cl2, CH4 , CO2 , K2O , Fe2O3, CuSO4, NaOH, Fe(NO3)2 , Fe(OH)2 , K NO3, Tính khối lượng của 0,1 mol CaCO3 ; 0,5 mol H2O ; 0,15 mol CuO.
\(m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=1.16=16\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(m_{K_2O}=1.94=94\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=1.160=160\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1.160=160\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_2}=1.242=242\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=1.90=90\left(g\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu gần nhất với
A. 10%
B. 9%
C. 15%
D. 14%
Hòa tan hết 21,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 8,35% khối lượng) trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3, 0,96 mol HCl, thu được 0,15 mol khí X và dung dịch Y. Cho Cu vào dung dịch Y thấy có m gam Cu phản ứng và thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,60
B. 10,24
C. 11,84
D. 6,72
a) Số mol của Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
b) Thế tích khí của \(N_2\) là:
\(V_{N_2}=n_{N_2}\times22,4=0,15\times22,4=22,55\)
a, nFe=\(\dfrac{14}{56}\) = 0,25
b, V N2 (đktc) = 0,15 * 22.4 = 3,36 (l)
Khối lượng mol của Fe2O3 là
( cho biết Fe = 56 ; O = 16 )
\(M_{Fe_2O_3}=2.56+16.3=112+48=160\left(g\right)\)
Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 8,40
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe(OH)3 biết (Fe: 56, O: 16, H: 1)
\(M_{Fe(OH)_3}=56+17.3=107(đvC)\\ \%_{Fe}=\dfrac{56}{107}.100\%=52,34\%\\ \%_O=\dfrac{48}{107}.100\%=44,86\%\\ \%_H=100\%-52,34\%-44,86\%=2,8\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.1}{107}.100\%=52,336\%\\\%O=\dfrac{16.3}{107}.100\%=44,86\%\\\%H=\dfrac{1.3}{107}.100\%=2,804\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của 0,5 mol Fe2(SO4)3 là ( Cho: Fe: 56, S:32, O:16)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.400=200\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3=>0,5 . 400=200}\)(g)
\(m=n\cdot M=0,5\cdot340=170\left(g\right)\)