1) Cho a gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 147 gam dd H2SO4 20% . a) Lập PTHH b) Tính a gam. c) Tính C% dd muối thu được sau khi phản ứng kết thúc . ( Fe = 56 ; O = 16 ; S = 32 ; H = 1 )
1) Cho a gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 147 gam dd H2SO4 20% . a) Lập PTHH b) Tính a gam. c) Tính C% dd muối thu được sau khi phản ứng kết thúc . ( Fe = 56 ; O = 16 ; S = 32 ; H = 1 ) Mọi người giúp e giải với ạ!!
Fe2O3+3H2SO4+->Fe2(SO4)3+3H2O
\(=>\dfrac{mH2SO4}{147}.100\%=20\%=>mH2SO4=29,4g\)
\(=>nFe2O3=\dfrac{1}{3}nH2SO4=\dfrac{1}{3}.\dfrac{29,4}{98}=0,1mol\)
\(=>a=mFe2O3=0,1.160=16g\)
\(=>C\%Fe2\left(SO4\right)3=\dfrac{0,3.400}{147+16}.100\%=73,7\%\)
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Bài 3: Cho 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 9,8% vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Fe2(SO4)3 và nước. Hãy tính khối lượng của dd axit đã phản ứng và khối muối thu được
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,09\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09\cdot98}{9,8\%}=90\left(g\right)\\m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,03\cdot400=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)
Cho a gam hh Al và Fe tác dụng hết vs dd H2SO4 loãng, vừa đủ , giải phóng 2,464 lít khí và dd Y có chứa 14,44g muối
A)tính khối lượng mỗi kim loại
B) dd Y tác dụng dd BaCl2 dư thu x gam kết tủa, còn nếu cho tác dụng vs dd NaOH vừa đủ tạo b gam kết tỉa .tính giá trị x,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow Muối\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3\\FeSO_4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTe:3x+2y=2n_{H_2}=0,22\\\dfrac{x}{2}\cdot342+y\cdot152=14,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,04\cdot27=1,08g\\m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
0,02 0,06
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,05 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{\downarrow}=0,06+0,05=0,11\Rightarrow m_{BaSO_4}=x=25,63g\)
Cho 11 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng với dd HCl vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
a)tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)thể tích dd HCl 8M phản ứng
c)Dd muối tác dụng 250gam dd AgNO3 a% thu b gam chất kết tủa .giá trị a,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+3H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{8}=0,1\left(l\right)\\ b,FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\\ AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=3.n_{AlCl_3}+2.n_{FeCl_2}=3.a+2.b=3.0,2+2.0,1=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=\dfrac{170.0,8}{250}.100=54,4\%\\ b=m_{\downarrow}=m_{AgCl}=0,8.143,5=114,8\left(g\right)\)
Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2o3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) Tính KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % môi muối trong hỗn hợp muối thu dcd sau phản ứng
c) Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 150g dd HCL, sau phản ứng thu đc thể tích dd H2SO4 đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b và c ko hiểu đề
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
cho m gam kẽm tác dụng vừa đủ với 200 g dd H2SO4 49%.
a) tính giá trị của m?
b) tính thể tích H2 sinh ra ở 27 độ C và 1 áp mốt phe ?
c) tính nồng độ phần trăm của muối kẽm sunfat trong dd thu được sau phản ứng ?
a,\(m_{H_2SO_4}=49\%.200=98\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 1 1 1 1
⇒ m = 1.65 = 65 (g)
b, \(V_{H_2}=1.24=24\left(l\right)\)
c, \(m_{ZnSO_4}=1.161=161\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 65+200-1.2=263 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{161.100\%}{263}=61,22\%\)