Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 9 V ; E 2 = 3 V ; r 1 = 1 Ω ; r 2 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 1 , 5 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R 3 là biến trở; đèn Đ loại 3V – 3W. Điều chỉnh biến trở R 3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 3 khi đó
1. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 1 , R2 = 2 , R3 = 3 .
và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
a) \(R_{12}=R_1+R_2=1+2=3\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{3.3}{3+3}=1,5\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_{12}=U_3=6V\)
\(I_{12}=I_1=I_2=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{6}{3}=2\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{3}=2\left(A\right)\)
c) \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{6^2}{1,5}=24\left(W\right)\)
Bài tập: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 9Ω, R₂ = 10Ω, U = 6V.
Khi đóng khóa K, điều chỉnh biến trở sao cho cường độ dòng điện trong mạch I = 0,5A.
Hãy tính:
a, Điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b, Điện trở của biến trở khi đó?
c, Biến trở nói trên được làm bằng dây nikelin có điện trở suất là 0,4.106Ω.m, độ dài tổng cộng 30m và tiết diện 0,4mm2. Tính điện trở của biến trở này?
CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_b\right)\)
a)\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_b}{R_2+R_b}=9+\dfrac{10\cdot R_b}{10+R_b}=12\)
\(\Rightarrow R_b=\dfrac{30}{7}\Omega\)
\(I_m=I_1=I_{2b}=0,5A\)
\(U_2=U_b=U-U_1=6-9\cdot0,5=1,5V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{1,5}{10}=0,15A\)
\(I_b=\dfrac{U_b}{R_b}=\dfrac{1,5}{\dfrac{30}{7}}=0,35A\)
b) \(R_b=\dfrac{30}{7}\Omega\)
c)Điện trở của biến trở:
\(R_b'=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{30}{0,4\cdot10^{-6}}=30\Omega\)
chị chỉnh lại đề bài câu c chút nha em, \(\rho=0,4\cdot10^{-6}\Omega.m\) chứ không to đùng như thế kia được ha
Cho đoạn mạch như hình vẽ.
Biết R1= 3 Ω; R2= 6 Ω, biến trở đang ở giá trị 10 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch MN là không đổi.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.
MCD: \(\left(R1//R2\right)ntR_b\)
\(\Rightarrow R=R_{12}+R_b=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R_b=\dfrac{3\cdot6}{3+6}+10=12\Omega\)
cho mạch điện như hình vẽ.
biết R1=R2=3Ω,R4=5Ω.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 bằng 10v
a.Tính điện trở tương đương của mạch?
b.Tính cường độ giòng điện chạy qua các điện trở?
c.Tính hiệu điện thees giữa hai đầu đoạn mạch?
các bạn giúp mik với mik cần gấp lắm
cho mạch điện như hình vẽ.
biết R1=R2=R3=3Ω,R4=5Ω.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 bằng 10v
a.Tính điện trở tương đương của mạch?
b.Tính cường độ giòng điện chạy qua các điện trở?
c.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
các bạn giúp mik với
Cho mạch điện như hình. R = 4 Ω; E = 9 V. Cường độ dòng điện trong mạch là 1,5 A. Điện trở trong của nguồn điện là a) 4 Ω.
b) 3 Ω.
c) 2 Ω.
d) 1 Ω.
Điện trở trong của nguồn:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R_N}\)\(\Rightarrow r=\dfrac{\xi}{I}-R_N=\dfrac{9}{1,5}-4=2\Omega\)
Chọn C.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 3 , R2 = 6 , R3 = 12 .
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 3A.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong 10 phút.
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=3+4=7\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=3A\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.4=12\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t=3^2.7.10.60=37800\left(J\right)\)
Cho mạch điên như hình vẽ.Biết Ampe kế chỉ 0,8A hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 4V.
a/Tính điện trở R?
b/Để Ampe kế chỉ 1,2A thì HĐT phải tăng thêm bao nhiêu?
<Bạn tự tóm tắt>
a,Điện trở R là
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{4}{0,8}=5\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế phải tăng thêm là
\(\dfrac{U}{U'}=\dfrac{I}{I'}\Rightarrow\dfrac{U}{U+\Delta U}=\dfrac{I}{I'}\Rightarrow\Delta U=\dfrac{UI'}{I}-U=\dfrac{4\cdot1,2}{0,8}-4=2\left(V\right)\)
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 10 V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn; R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ số 0. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
a)Vôn kế chỉ số 0\(\Rightarrow\left(R_1ntR_2\right)//\left(R_3ntR_4\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{R_1}{R_3}=\dfrac{R_2}{R_4}\Rightarrow\dfrac{4}{10}=\dfrac{8}{R_4}\Rightarrow R_4=20\Omega\)
b)\(U_{CD}=2V\)
\(I_1=I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_1+R_2}=\dfrac{10}{4+8}=\dfrac{5}{6}A\)
\(\left(R_1//R_3\right)nt\left(R_2//R_4\right)\) \(\)
Xét đoạn mạch AC: \(U_3=U_1+U_{CD}\)
\(I_3=I_4\Rightarrow I_3\cdot R_3=I_1\cdot R_1+U_{CD}\Rightarrow I_3=\dfrac{\dfrac{5}{6}\cdot4+2}{10}=\dfrac{8}{15}A\)
Mà \(U_3+U_4=U_{AB}\Rightarrow I_3\cdot R_3+I_4\cdot R_4=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{15}\cdot10+\dfrac{5}{6}\cdot R_4=10\Rightarrow R_4=5,6\Omega\)
c)\(I_A=400mA=0,4A\)
\(I_1=I_2+I_A=I_2+0,4\left(A\right)\)
Ta có: \(U_1+U_2=U_{AB}\Rightarrow I_1\cdot R_1+I_2\cdot R_2=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\left(I_2+0,4\right)\cdot4+I_2\cdot8=10\Rightarrow I_2=0,7A\)
\(\Rightarrow I_1=0,7+0,4=1,1A\)
\(U_{AD}=I_3\cdot R_3\Rightarrow I_3=\dfrac{U_{AD}}{R_3}=\dfrac{I_1\cdot R_1}{R_3}=\dfrac{1,1\cdot4}{10}=0,44A\)
\(\Rightarrow I_4=I_3+I_A=0,44+0,4=0,84A\)
Mà \(U_{CB}=I_2\cdot R_2=I_4\cdot R_4\)
\(\Rightarrow0,7\cdot8=0,84\cdot R_4\Rightarrow R_4=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 9 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = 20Ω; R2 = 30 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 8,5 V
B. 2,5 V
C.6,0 V
D. 4,5 V
Đáp án: B
HD Giải: R 23 = 20.30 20 + 30 = 12 Ω , R N = 5 + 12 = 17 Ω I 1 = I = E R N + r = 9 17 + 1 = 0 , 5 A
U1 = R1 I1 = 5.0,5 = 2,5V