cơ sở tế bào học của sinh sản vô tinh là phân bào nguyên nhiễm, ngoại trừ một kiểu:
A Trinh sản
B Phân mảnh
C Nảy chồi
D Phân đôi
Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
A. Phân đôi, nảy chồi.
B. Trinh sinh, phân đôi.
C. Trinh sinh, phân mảnh.
D. Phân mảnh, nảy chồi.
Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?
A. Trinh sinh.
B. Phân mảnh.
C. Nảy chồi.
D. Phân đôi.
Tk:
Những hình thức sinh sản vô tính chỉ gặp ở động vật không xương sống là phân mảnh và nảy chồi.
Phân đôi gặp ở sinh vật đơn bào
Trinh sinh gặp ở ong, cá, bò sát..
Đáp án cần chọn là: D
Hình thức sinh sản vô tính có cả ở động vật đơn bào và đa bào (giun dẹp) là phân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
Xét các phát biểu sau:
⦁ các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh
⦁ trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội
⦁ một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền
⦁ chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mơ của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hóa cao của tế bào động vật có tổ chức cao
⦁ trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Về ý nghĩa nguyên phân, có bao nhiêu phương án trả lời đúng?
(1) Duy trì tình đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào
(2) Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú
(3) Tạo ra các giao tử đơn bội từ các tế bào lưỡng bội
(4) Đảm bảo sự thay thế và đổi mới tế bào ở cơ thể đa bào
(5) Là cơ sở của sự sinh sản vô tính
(6) Cho phép thụ tinh phục hồi bộ nhiễm sắc thể của loài.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Ý nghĩa của nguyên phân gồm 1,4,5
Đáp án B
Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào là sinh sản vô tính ở động vật?
1. Phân đôi.
2. Nảy chồi.
3. Sinh sản bằng bào tử.
4. Phân mảnh.
5. Trinh sản.
A. 1,3, 4, 5.
B.2, 3,4, 5
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
Đáp án C
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là : 1,2,4,5
Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào là sinh sản vô tính ở động vật?
1. Phân đôi. 2. Nảy chồi.
3. Sinh sản bằng bào tử. 4. Phân mảnh.
5. Trinh sản.
A. 1,3, 4, 5.
B. 2, 3,4, 5.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là : 1,2,4,5
Chọn C.
quan Câu 8 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
A. 96.
B. 16.
C. 64.
D. 896.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương trội lặn?
A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
B. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.
C. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.
D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.
8A. 96
B. Tế bào sinh dưỡng
9 C. Kì sau.
10 A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
Câu 8 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
A. 96.
B. 16.
C. 64.
D. 896.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
Câu 9. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương trội lặn?
A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.
B. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.
C. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.
D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.
Nội dung nào là không đúng về sinh sản ở thực vật?
A. Cơ sở của sinh sản vô tính là nguyên phân
B. Dương xỉ sinh sản vô tính bằng bào tử
C. Cây nhãn không có thụ tinh kép
D. Cơ sở của sinh sản hữu tính là nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
Ý nghĩa của nguyên phân
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế .................
- Đối với sinh vật đa bào:
+ Nguyên phân giúp cơ thể ......................
+ Ở loài sinh sản vô tính: nguyên phân giúp duy trì .................. BNST qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
+ Ở loài sinh sản hữu tính: nguyên phân kết hợp với ...................... giúp duy trì ổn định BNST qua các thế hệ cơ thể.
+ Nguyên phân giúp cho quá trình ................ các bộ phận, cơ quan bị tổn thương.
Ý nghĩa của nguyên phân
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế .......sinh sản..........
- Đối với sinh vật đa bào:
+ Nguyên phân giúp cơ thể ..........tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng phát triển tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.......
+ Ở loài sinh sản vô tính: nguyên phân giúp duy trì ......ổn định............ BNST qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
+ Ở loài sinh sản hữu tính: nguyên phân kết hợp với .............giảm phân và thụ tinh......... giúp duy trì ổn định BNST qua các thế hệ cơ thể.
+ Nguyên phân giúp cho quá trình ......cơ thể tái sinh các mô hoặc.......... các bộ phận, cơ quan bị tổn thương.
Cho các đặc điểm sau:
1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.
3. Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.
5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
6. Có ở động vật bậc thấp.
7. Có ở các động vật.
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là?
A. 2, 4, 6, 7
B. 1, 3, 5, 6
C. 3, 4, 5, 7
D. 1, 3, 5, 7
Chọn đáp án B
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là:
(1) Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
(3) Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
(5) Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
(6) Có ở động vật bậc thấp