Cho S = 40 + 41 + 42 + 43 + ........... + 435
So sánh : 3S và 6412
cho S=40+41+42+43+.......+435
a)hãy so sanh 3S với6412
b)cho p là số nguyên tố lớn hơn 3
chưng minh (P+1)(P-1) chia hết cho 3
\(b,\)Vì p là SNT > 3 => p có dạng : 3k + 1 ; 3k + 2 ( k thuộc N)
Với p = 3k + 1
\(=>\left(3k+2\right)\left(3k\right)⋮3\)(1)
Với p = 3k + 2
\(=>\left(3k+3\right)\left(3k+1\right)=3\left(k+1\right)\left(3k+1\right)⋮3\)(2)
Từ (1) và (2) => ĐPCM
Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kg) của 15 học sinh lớp 6A1 của trường TH-THCS Việt Anh như sau:
40 39 41 45 41 42 40 42 40 41 43 40 42 45 42
a) Lập bảng thống kê.
b) Vẽ biểu đồ cột
c) Hãy tính cân nặng trung bình của một học sinh lớp 6A1 bao nhiêu kg ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất )
a:
Cân nặng | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
số lượng | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 2 |
N=15
c: Cân nặng trung bình là:
\(\dfrac{39\cdot1+40\cdot4+41\cdot3+42\cdot4+43+45\cdot2}{15}\simeq41,5\left(kg\right)\)
Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị ki lô gam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
40, 39. 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42.
a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 ki lô gam?
a.
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 2 |
b. Có 2 bạn cân nặng 45 kilogam.
Bài 1. So sánh: \(2^{49}\) và \(5^{21}\)
Bài 2. a, Chứng minh rằng S = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 399 chia hết cho 40.
b, Cho S = 1 + 4 + 42 + 43 + ... + 462. Chứng minh rằng S chia hết cho 21.
Giúp mk với
Bài 1:
\(2^{49}=\left(2^7\right)^7=128^7;5^{21}=\left(5^3\right)^7=125^7\\ Vì:128^7>125^7\Rightarrow2^{49}>5^{21}\)
Bài 2:
\(a,S=1+3+3^2+3^3+...+3^{99}\\ =\left(1+3+3^2+3^3\right)+3^4.\left(1+3+3^2+3^3\right)+...+3^{96}.\left(1+3+3^2+3^3\right)\\ =40+3^4.40+...+3^{96}.40\\ =40.\left(1+3^4+...+3^{96}\right)⋮40\\ b,S=1+4+4^2+4^3+...+4^{62}\\ =\left(1+4+4^2\right)+4^3.\left(1+4+4^2\right)+...+4^{60}.\left(1+4+4^2\right)\\ =21+4^3.21+...+4^{60}.21\\ =21.\left(1+4^3+...+4^{60}\right)⋮21\)
Bài 1 :
\(2^{49}=\left(2^7\right)^7=128^7\)
\(5^{21}=\left(5^3\right)^7=125^7\)
mà \(125^7< 128^7\)
\(\Rightarrow2^{49}>5^{21}\)
Bài 2 :
a) \(S=1+3+3^2+3^3+...3^{99}\)
\(\Rightarrow S=\left(1+3+3^2+3^3\right)+3^4\left(1+3+3^2+3^3\right)...+3^{96}\left(1+3+3^2+3^3\right)\)
\(\Rightarrow S=40+40.3^4+...+40.3^{96}\)
\(\Rightarrow S=40\left(1+3^4+...+3^{96}\right)⋮40\)
\(\Rightarrow dpcm\)
b) \(S=1+4+4^2+4^3+...4^{62}\)
\(\Rightarrow S=\left(1+4+4^2\right)+4^3\left(1+4+4^2\right)+...4^{60}\left(1+4+4^2\right)\)
\(\Rightarrow S=21+4^3.21+...4^{60}.21\)
\(\Rightarrow S=21\left(1+4^3+...4^{60}\right)⋮21\)
\(\Rightarrow dpcm\)
Cho biết 233( x-42 )=233. Số tự nhiên x bằng: A.41 B.40 C.42 D.43
S=1+4+42+43+...+499.So sanhs 3S+1 vaf 3220
\(4S=4+4^2+4^3+4^4+...+4^{100}\)
\(3S=4S-S=4^{100}-1\Rightarrow3S+1=4^{100}\)
Ta có \(32^{20}=\left(2^5\right)^{20}=2^{100}\)
\(\Rightarrow4^{100}>2^{100}\Rightarrow3S+1>32^{20}\)
Điều tra về số học sinh của khối lớp 10, ta được mẫu số liệu sau.
39 39 40 40 40 40 41 41 41 42 42 43 44 44 44 44 45 45
Số trung vị là:
A. 41
B. 41,5
C. 42
D. số khác
Chọn B
Do kích thước mẫu N = 18 là số chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của 2 giá trị đứng ở vị trí thứ 9 và thứ 10
Điều tra về số học sinh của khối lớp 10, ta được mẫu số liệu sau.
39 39 40 40 40 40 41 41 41 42 42 43 44 44 44 44 45 45
Số trung bình gần với số nguyên nào nhất.
A. 42
B. 41
C. 43
D. 44
Chọn A.
Để tính số trung bình ta ghi lại số liệu theo bảng tần số:
Vậy số trung bình gần với số 42 nhất.
So sánh hộ mình hai câu này
8/6 và 42/43
13/27 và 27/41
Ta thấy \(\frac{8}{6}\)là phân số lớn hơn 1 vì chúng có tử lớn hơn mẫu, còn \(\frac{42}{43}\)nhỏ hơn vì chúng có mẫu nhỏ hơn => \(\frac{8}{6}>\frac{42}{43}\)
So sánh A và B
A=1/41+1/42+1/43+........+1/80
B=7/12