liệt kê tất cả các đơn thức bậc 6 cua hai biến x,y có hệ số bằng 1
liệt kê tất cả các đơn thức bậc 6 cua hai biến x,y có hệ số bằng 1
Tất cả các đơn thức bậc 6 cua hai biến x,y có hệ số bằng 1 là:
\(xy^4\) ; \(x^2y^3\) ; \(x^3y^2\) ; \(x^4y\) .
Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6;
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6 tức \(a = - 2;b = 6\)
\( - 2x + 6\).
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4: \({x^2} + x + 4\).
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0: \({x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 1 = {x^4} + {x^2} + 1\).
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0: \({x^6} + 0.{x^5} + {x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 0.x = {x^6} + {x^4} + {x^2}\).
Có bao nhiêu đơn thức chứa hai biến x và y có hệ số bằng 1 và có bậc 2014,biết rằng trong mỗi đơn thức số mũ của x và y khác 0
đáp án: 2013 đơn thức
Giải thích các bước giải:
vì số mũ của x,y≠0x,y≠0 mà bậc là 2014 và hệ số bằng 1 nên khi x có mũ là 1 thì y có mũ là 2013 (xy^2013).(xy^2013)
tương tự như vậy khi x có mũ là 2 thì y có mũ là 2012 (x^2.y^2012).(x^2.y^2012)
....
khi x có mũ là 2013 thì y có mũ là 1 (x^2013.y)
nên sẽ có 2013 đơn thức thỏa chứa 2 biến , có hệ số bằng 1, bậc là 2014
Câu5:
1) Viết các đơn thức có cả hai biến x, y, có hệ số là 2016 và có bậc là 3.
2) Cho đa thức P(x) = ax2 + bx (biến x), biết 5a – 3b = 0.
Chứng tỏ rằng P(- 1). P(- 2) ≤ 0.
1) viết các đơn thức có cả 2 biến x,y có hệ số là 2016 và có bậc là 3
trả lời:
2016x2y
2016xy2
học tốt!!!
Cho hai đơn thức A= 1/5.x^2.y^3 và B=1/6.x^3.y^2.
a)Hãy xác định hệ số, phần biến và bậc của 2 đơn thức A và B
b)Tính A.B
a: Đơn thức A: Hệ số là 1/5
Phần biến là \(x^2;y^3\)
Bậc là 5
Đơn thức B: Hệ số là 1/6
Phần biến là \(x^3;y^2\)
Bậc là 5
b: \(A\cdot B=\dfrac{1}{30}x^5y^5\)
Cho hai đơn thức A= 1/5.x^2.y^3 và B=1/6.x^3.y^2.
a)Hãy xác định hệ số, phần biến và bậc của 2 đơn thức A và B
b)Tính A.B
A = 1/5x^2y^3
hệ số 1/5 ; biến x^2y^3 ; bậc 5
B = 1/6x^3y^2
hệ số 1/6 ; biến x^3y^2 ; bậc 5
b, \(AB=\dfrac{1}{5}x^2y^3.\dfrac{1}{6}x^3y^2=\dfrac{1}{30}x^5y^5\)
Thu gọn các đơn thức sau. Chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức.
\(5xyx\); \( - xyz\dfrac{2}{3}y\); \( - 2{x^2}\left( { - \dfrac{1}{6}} \right)x\)
- \(5xyz\)
Hệ số: 5
Phần biến: \(xyz\)
Bậc: 1+1+1=3
- \(-xyz\cdot\dfrac{2}{3}y=-\dfrac{2}{3}xy^2z\)
Hệ số: \(-\dfrac{2}{3}\)
Phần biến: \(xy^2z\)
Bậc: 1+2+1=4
- \(-2x^2\left(-\dfrac{1}{6}\right)x=\dfrac{1}{3}x^3\)
Hệ số: \(\dfrac{1}{3}\)
Biến: \(x^3\)
Bậc: 3
Hãy viết hai đơn thức (khác nhau) với 2 biến x, y có bậc 5 và có giá trị bằng 6 tại x = 1 và y = – 1
Cho A = {x / x là ước nguyên dương của 12} ;B = {x Î N / x < 5} ; C = {1, 2, 3} ;D = {x Î N / (x + 1)(x - 2)(x - 4) = 0
a/ Liệt kê tất cả các tập có quan hệ ⊂
b/ Tìm tất cả các tập X sao cho D ⊂ X ⊂ A
c/ Tìm tất cả các tập Y sao cho C ⊂ Y ⊂ B