Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6;
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;
e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6;
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;
e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
a) Sai. Vì số 6 là hợp số.
b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.
c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.
d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố.
e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố.
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
a) Mọi bội của 5 đều là hợp số.
b) Mọi số chẵn đều là hợp số.
c) Mọi số chẵn đều có ước nguyên tố nhỏ nhất là 2.
A đúng
B sai
C sai
Các khảng định sau đúng hay sai?
Vì sao?
a Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ
c Uocws nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d bội của 3 đều là hợp số
e mọi số chẵn đều là hợp số
a vì 6 là hợp số
e vì 2 chẵn là snt
Các khẳng định sau đây đúng hai sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
e) Mọi số chẵn đều là hợp số
TL:
mk bổ sung a nha
a, Sai ( vì 6 không là số nguyên tố )
^HT^
TL:
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;
e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
^HT^Câu 2: Cho các khẳng định sau. Có bao nhiêu khẳng định sai?
1. Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6.
2. Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.
3. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
4. Mọi số chẵn đều là hợp số.
5. Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2.
a)1 b)2 c)3 d)4
Mình cần gấp ạ
Các khẳng định: 1. Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. - Khẳng định này là sai, vì ước của 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. 2. Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. - Khẳng định này là sai, ví dụ: 2 và 3 là hai số nguyên tố nhưng tích của chúng là số chẵn. 3. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. - Khẳng định này là sai, vì số nguyên tố duy nhất là số 2 là số chẵn. 4. Mọi số chẵn đều là hợp số. - Khẳng định này là đúng, vì một số chẵn bao gồm ít nhất hai thừa số riêng biệt (2 và số chẵn đó) nên nó là hợp số. 5. Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. - Khẳng định này là đúng, vì một số chẵn luôn có ước nguyên tố chung là số 2.
Khẳng định 1 sai vì 30 = 2.3.5 nên có ước nguyên tố là 2; 3; 5
Khẳng định 2 sai vì 2 và 3 là số nguyên tố nhưng 2.3=6 là số chẵn
Khẳng định 3 sai vì 2 là số nguyên tố nhưng 2 là số chẵn
Khẳng định 4 sai vì 2 là số chẵn nhưng 2 là số nguyên tố
Bài 1. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
a) Mọi bội của 5 đều là hợp số.
b) Mọi số chẵn đều là hợp số
c) Mọi số chẵn đều có ước nguyên tố nhỏ nhất là 2.
Bài 2. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 30.75 + 25.30 - 150
b) 160 - 4.52 - 3.23
c) [36.4 - 4.(82 - 7 . 11)2] : 4 - 20240
Bài 3. Tìm x biết:
a) (x - 3) : 5 = 62 - 23 . 4
b) 3x + 2 + 5.23 = 47 + 18 : (42 - 7)
c) 2x + 1 - 2x = 82
d) \(\left(\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+...+\dfrac{1}{99.100}\right).x^2=99\)
e) (2x - 3)5 = (2x - 3)7
f) (x - 2)10 = (x - 2)8
Bài 4. Tìm các chữ số a,b để:
a) \(\overline{12a7}\text{ }\text{⋮}9\)
b) \(\overline{5b8}\) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
c) a = \(\overline{a27b}\) chia hết cho 2,3,5,9
d) \(\overline{10a5b}\text{⋮}45\)
3:
a: \(\dfrac{\left(x-3\right)}{5}=6^2-2^3\cdot4\)
=>\(\dfrac{x-3}{5}=36-8\cdot4=4\)
=>x-3=20
=>x=23
b: \(3^{x+2}+5\cdot2^3=47+\dfrac{18}{4^2-7}\)
=>\(3^{x+2}+5\cdot8=47+\dfrac{18}{16-7}=49\)
=>\(3^{x+2}=9\)
=>x+2=2
=>x=0
c: \(2^{x+1}-2^x=8^2\)
=>\(2^x\cdot2-2^x=2^6\)
=>\(2^x=2^6\)
=>x=6
d: \(\left(\dfrac{1}{1\cdot2}+\dfrac{1}{2\cdot3}+...+\dfrac{1}{99\cdot100}\right)\cdot x^2=99\)
=>\(x^2\left(1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{99}-\dfrac{1}{100}\right)=99\)
=>\(x^2\cdot\dfrac{99}{100}=99\)
=>\(x^2=100\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=10\\x=-10\end{matrix}\right.\)
e: \(\left(2x-3\right)^7=\left(2x-3\right)^5\)
=>\(\left(2x-3\right)^5\left[\left(2x-3\right)^2-1\right]=0\)
=>\(\left(2x-3\right)^5\cdot\left(2x-3-1\right)\left(2x-3+1\right)=0\)
=>\(\left(2x-3\right)^5\left(2x-4\right)\left(2x-2\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}2x-3=0\\2x-4=0\\2x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\x=2\\x=1\end{matrix}\right.\)
f: \(\left(x-2\right)^{10}=\left(x-2\right)^8\)
=>\(\left(x-2\right)^8\left[\left(x-2\right)^2-1\right]=0\)
=>\(\left(x-2\right)^8\left(x-2-1\right)\left(x-2+1\right)=0\)
=>\(\left(x-2\right)^8\cdot\left(x-3\right)\left(x-1\right)=0\)
=>\(x\in\left\{2;3;1\right\}\)
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Mỗi số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18.
d) Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố.
a)Sai => Vì số 1 và 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
b)Sai => Vì có 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
c)Đúng
d)Đúng
a) Sai vì có 0 hoặc 1 vừa không là nguyên tố cũng không là hợp số
b) Sai vì 2 cũng là số nguyên tố nhưng 2 là số chẵn
c) Đúng
d) Sai vì số 1 không có ước nguyên tố
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
b) Nếu a, b là hai số tự nhiên lớn hơn thì a.b là hợp số
c) Tổng của hai số nguyên tố là hợp số
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
a, Mọi số nguyên tố đều là số lẻ ;
b, Nếu a.b là hai số tự nhiên lớn hơn 1 thì a.b là hợp số;
c, Tổng của hai số nguyên tố là hợp số
a, Sai, vì số 2 là số nguyên tố chẵn
b, Đúng, vì ab có ít nhất ba ước số là a,a,ab.
c, Sai, chẳng hạn 2 + 3 = 5
a, Sai, vì số 2 là số nguyên tố chẵn
b, Đúng, vì ab có ít nhất ba ước số là a,a,ab.
c, Sai, chẳng hạn 2 + 3 = 5
như bạn Cao Minh Tâm vậy