Listen again. Choose the correct answers (a–c).
Listen to the conversation again and choose the correct answers A, B, or C.
1. Phong and other _________ are preparing a welcome event for the foreign students.
A. teachers B. Youth Union members C. classmates
2. The group of Korean and ASEAN students will spend ___________ at their school.
A. one day B. three days C. five days
3. Phong thinks the event will be an excellent opportunity for students to make friends with young people from _______________.
A. Indonesia
B. ASEAN countries
C. Korea and ASEAN countries
4. During the visit, students will discuss how they can help ________________.
A. contribute to the event
B. develop their focal communities
C. build an ASEAN community
5. Lan suggests calling on ______________ to send in ideas for activities.
A. young people in the region
B. all the students from his school
C. ASEAN students
Listen to the talk again. Choose the correct answers A, B, or C.
1. The world’s biggest source of soot is ____________.
A. burning forests
B. burning crop waste
C. killing living things in the soil
2. Black carbon only stays in the atmosphere for a few ____________.
A. hours B. days or weeks C. months (tháng)
3. Black carbon speeds up _______________.
A. the release of sunlight into the air
B. burning of crop waste
C. ice melting
4. The next part of the talk will probably be about ______________.
A. ways to reduce black carbon emissions
B. heat-trapping gases
C. other heat-trapping pollutants
Listen again and choose the correct answers A, B, or C.
1. What is the life expectancy in many of the richest countries?
A. More than 80. B. Less than 80. C. More than 85.
2. What was the life expectancy in Japan in 2022?
A. Over 94. B. About 84. C. Over 85. (Trên 85.)
3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?
A. People get access to better food.
B. Better medical care is available.
C. People live in a better environment.
4. What do people do when they realise the importance of good health?
A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.
B. They stop doing things that are bad for their health.
C. They ignore what they eat or drink every day.
5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?
A. People can live as long as they want.
B. People can treat their diseases.
C. People can take better care of themselves.
5. Listen again and choose the correct answers.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Stephanie is also a....
a. teacher
b. photographer
c. doctor
2. 98% of Antarctica is ....
a. ice
b. snow
c. water
3. In Antarctica Stephanie will see.....
a. polar bears
b. polar bears and penguins
c. penguins and whales
4. The weather in November will be.....
a. sunny, windy and cold
b. sunny and cold
c. cold and rainy
5. The temperature will be about.... .
a. -13°C
b. -33°C
c. -30°C
6. She'll communicate with her friends and family with a special....
a. mobile phone
b. laptop
c. radio
1 - b. Stephanie is also a photographer.
(Stephanie cũng là một nhiếp ảnh gia.)
2 -a. 98% of Antarctica is ice.
(98% Nam Cực là băng.)
3 - c. In Antarctica Stephanie will see penguins and whales.
(Ở Nam Cực Stephanie sẽ thấy chim cánh cụt và cá voi.)
4 - a. The weather in November will be sunny, windy and cold.
(Thời tiết tháng 11 sẽ nắng, gió và lạnh.)
5 - c. The temperature will be about -30°C.
(Nhiệt độ sẽ khoảng -30oC.)
6 - a. She'll communicate with her friends and family with a special mobile phone.
(Cô ấy sẽ giao tiếp với bạn bè và gia đình của cô ấy bằng một cái điện thoại đặc biệt.)
Listen again. Choose the correct answers (a–c).
1 It is a fact, not an opinion, that the problem
a was caused by a child.
b cannot be solved in the shop.
c will take several days to solve.
2 Where does the dialogue take place?
a Outside the man's house
b Outside the Victoria Hotel
c Outside the Empire Hotel
3 Why is the girl angry with the boy?
a He won't let her use his MP3 player.
b He accused her of stealing something from a friend.
c He accidentally deleted something that she wanted.
4 The dialogue takes place a short while before
a a dance performance.
b a football match.
c a social event.
1. b | 2. a | 3. c | 4. c |
1 It is a fact, not an opinion, that the problem
(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)
=> b cannot be solved in the shop.
(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)
Thông tin:
A I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it. (Tôi không thể giúp bạn được. Chúng tôi không thể mở khoá điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điẹne thoại của bạn. Họ là những người duy nhất có thể mở khoá nó.)
2 Where does the dialogue take place?
(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)
=> a Outside the man's house
(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)
Thông tin:
M That’s my house! (Đó là nhà tôi!)
3 Why is the girl angry with the boy?
(Tại sao cô gái giận chàng trai?)
=> c He accidentally deleted something that she wanted.
(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)
Thông tin:
G You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.
(Bạn đã xoá chúng còn gì. Nhìn này - ở đây chỉ có 10 bài hát thôi, và chúng đều là của bạn. Của tôi có đâu.)
4 The dialogue takes place a short while before
(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước)
=> c a social event.
(một sự kiện xã hội.)
Thông tin:
G Nevermind. Actually, all the members of the castare getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. (Không sao ạ. Thực ra thì, tất cả những thành viên của nhóm sẽ tụ tập muộn hơn chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó.)
Bài nghe:
1.
C = Customer
A = Assistant
C Hi. I wonder if you can help me?
A Sure. What’s the problem?
C My smartphone is locked. If I put the passcode in, nothing happens.
A Right. Can I see?
C Yes. Look: 5-2-6-1. Nothing.
A Hmm. This phone automatically locks if an incorrect passcode is entered three times. Are you sure you’ve got the right passcode?
C Yes, I’m sure. But my three-year-old son was playing with it this morning...
A Ah, well that could be the problem. I expect he’s pressed some keys and locked your phone. Anyway, I’m afraid I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it.
C How long does it take?
A It’s hard to say. I reckon you should allow at least three or four days.
C Oh dear! That’s quite a long time. Are you sure you can’t do anything to help me?
A I’m afraid not.
2.
M = Man
W = Woman
M Can I help you?
W Oh, yes. Do you live around here?
M You could say that. That’s my house!
W I’m trying to find the Victoria Hotel. My satnav says it’s up this road...
M But this isn’t a road. You can see that! And you’re ruining my grass!
W Are you sure this isn’t the Victoria Hotel?
M Of course I’m sure! I live here!!
W Oh, how annoying. All right, I’ll turn around.
M Don’t turn around, you’ll ruin the plants. Just go backwards.
W All right. Look, it isn’t my fault. I’m just following the satnav. Do you know where the hotel is?
M I think there’s a hotel around the next corner. But it isn’t called the Victoria Hotel. It’s the Empire Hotel.
W The Empire Hotel. That’s the one!
M You said the Victoria.
W I know, but I’m pretty sure it’s called the Empire. Thank you. Bye!
M Don’t drive over my ... roses.
3.
G = Girl
B = Boy
G Have you been using my MP3 player?
B Er ... no.
G Yes, you have!
B Well, maybe once or twice. How do you know?
G Because all the songs are different!
B I added a few songs, you’re right. Do you like them?
G Not really. Why did you erase all my songs?
B I didn’t erase anything. I just copied about ten new songs onto it.
G You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.
B Oh, I’m sorry. Never mind – you’ve got a back-up of your songs on your computer, haven’t you?
G No, I haven’t! I loaded them onto the MP3 player from a friend’s tablet.
B That’s stealing.
G It isn’t stealing. He said it was OK.
B I don’t mean stealing from your friend. I mean stealing from the people who made the songs. It’s called copyright theft and it’s damaging...
G Look, that isn’t the point! Don’t use my MP3 player without asking!
4.
D = Dad
G = Girl
D You were great. I didn’t know you could dance so well!
G Thanks, Dad. Did you video any of it?
D Yes, I did. I used my new camcorder.
G Ooh. Let me see.
D There should be four or five clips.
G These are all clips of a football match!
D Oh. I recorded those yesterday. I wonder what happened.
G Basically, you didn’t record anything at all tonight.
D I tried to! Actually, it did keep giving mea message - something about ‘memory full’. I wasn’t sure what it meant.
G It means the memory is full.
D So, what do I do about that?
G Nevermind. Actually, all the members of the cast are getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. Maybe somebody else videoed it.
D I hope so. I think the man next to me had a camcorder too.
G OK. Anyway... Thanks for coming. Glad you enjoyed it!
Tạm dịch:
1.
C = Khách hàng
A = Trợ lý
C Xin chào. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi chút không?
A Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy ạ?
C Điện thoại thông minh của tôi bị khóa. Tôi nhập mật mã vào, không có gì xảy ra.
A À vâng. Tôi xem được chứ?
C Được. Nhìn này: 5-2-6-1. Không có gì xảy ra cả.
A Hừm. Điện thoại này sẽ tự động khóa nếu nhập sai mật khẩu ba lần. Bạn có chắc mình đã nhập đúng mật khẩu không?
C Vâng, tôi chắc chắn. Nhưng đứa con trai ba tuổi của tôi đã chơi với nó sáng nay...
A À, có thể đó chính là vấn đề đấy. Tôi cho rằng em bé đã nhấn một số phím và khóa điện thoại của bạn. Dù sao, tôi sợ rằng tôi không thể giúp bạn. Chúng tôi không thể mở khóa điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điện thoại của mình. Họ là những người duy nhất có thể mở khóa nó.
C Mất bao lâu?
A Thật khó để nói. Tôi nghĩ bạn nên cho phép ít nhất ba hoặc bốn ngày.
C Ôi! Lâu thật đấy. Bạn chắc là bạn không thể làm bất cứ điều gì để giúp tôi chứ?
A Tôi e là không.
2.
M = Người đàn ông
W = Người phụ nữ
M Tôi có thể giúp gì cho cô không?
W Ồ, vâng. Anh có sống quanh đây không?
M Có đấy. Đó là nhà của tôi!
W Tôi đang cố tìm khách sạn Victoria. Định vị của tôi nói rằng nó ở trên con đường này...
M Nhưng đây không phải là một con đường. Cô thấy đấy! Và cô đang làm hỏng cỏ của tôi!
W Anh có chắc đây không phải là khách sạn Victoria không?
M Tất nhiên tôi chắc chắn! Tôi sống ở đây mà!!
W Ôi phiền thật đấy. Được rồi, tôi sẽ quay lại.
M Đừng quay lại, cô sẽ làm hỏng cây mất. Chỉ cần đi ngược lại thôi.
W Được rồi. Nghe này, đó không phải là lỗi của tôi. Tôi chỉ theo dõi định vị thôi. Anh có biết khách sạn ở đâu không?
M Tôi nghĩ có một khách sạn ở góc phố tiếp theo. Nhưng nó không được gọi là khách sạn Victoria. Đó là khách sạn Empire.
W Khách sạn Empire. Chính nó.
M Cô đã nói Victoria.
W Tôi biết, nhưng tôi khá chắc chắn rằng nó được gọi là Đế chế gì đấy. Cảm ơn nha. Tạm biệt!
M Đừng có mà lái xe qua ... hoa hồng của tôi.
3.
G = Bạn nữ
B = Bạn nam
G Bạn có dùng máy nghe nhạc MP3 của tôi không vậy?
B Ơ ... không.
G Có mà!
B Ờ thì, có lẽ một hoặc hai lần. Làm sao bạn biết chứ?
G Bởi vì tất cả các bài hát khác hẳn!
B Tôi đã thêm một vài bài hát, đúng rồi đấy. Bạn có thích chúng không?
G Không thích lắm. Mà sao bạn xóa tất cả các bài hát của tôi?
B Tôi không xóa cái gì hết. Tôi chỉ sao chép khoảng mười bài hát mới vào đó thôi.
G Bạn đã xóa còn gì. Nhìn này - hiện tại chỉ có mười bài hát của bạn ở đây. Mấy bài hát của tôi không có ở đây.
B Ôi, tôi xin lỗi. Đừng giận mà - bạn đã sao lưu các bài hát của mình trên máy tính phải không?
G Không! Tôi đã tải chúng vào máy nghe nhạc MP3 từ máy tính bảng của một người bạn đấy
B Ủa đó là ăn cắp mà.
G Không phải ăn cắp. Cấu ấy nói nó không sao.
B Ý tôi không phải là ăn cắp từ bạn của bạn. Ý tôi là ăn cắp từ những người đã tạo ra các bài hát. Nó được gọi là hành vi trộm cắp bản quyền và nó gây tổn hại...
G Nhưng mà, đó không phải là vấn đề! Đừng có mà sử dụng máy nghe nhạc MP3 của tôi mà không có sự cho phép nữa đi!
4.
D = Bố
G = Con gái
D Con giỏi lắm. Bố không biết là con có thể nhảy tốt như vậy đấy!
G Cảm ơn bố. Bố có quay lại video nào không ạ?
D Có đấy. Bố đã sử dụng máy quay phim mới của bố.
G Chà. Con xem với.
D Có bốn hoặc năm video gì đó.
G Nhưng đây đều là video của một trận đấu bóng đá mà bố!
G Ô. Hôm qua bố có quay video lại mà nhỉ. Không biết bị gì nữa.
G Về cơ bản, bố chả ghi lại bất cứ điều gì tối nay cả.
D Bố đã cố! Thực ra thì, nó đã liên tục hiện thông báo – cái gì mà 'bộ nhớ đầy'. Bố không chắc nó có nghĩa là gì.
G Có nghĩa là bộ nhớ đầy.
D Vậy bố phải làm gì với nó?
G Không sao. Thực ra, tất cả các thành viên của nhóm sẽ tụ tập lại với nhau muộn hơn một chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó. Có lẽ ai đó khác đã quay video lại.
D Bố mong là vậy. Bố nghĩ rằng người đàn ông bên cạnh bố cũng có một cái máy quay phim.
G Vâng. Dù sao... Cảm ơn vì bố đã đến. Con mừng vì bố thích nó!
Listen to the talk show again. Choose the correct answers A, B, or C.
1. Who was a victim of body shaming?
A. The TV host.
B. Dr. Harrison.
C. A classmate of the TV host.
2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?
A. Depression.
B. Loss of confidence.
C. Unhealthy eating.
3. What can be inferred about body shaming?
A. It is not a new thing.
B. The Internet has made it less popular.
C. Fewer people are posting body shaming comments.
4. What do you think Dr Harrison will talk about next?
A. Things we can do to fight body shaming.
B. Ways for teenagers to deal with body shaming.
C. Reasons why body shaming is so hard to deal with.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.
Dr. Harrison: Thank you for having me here.
TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?
Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.
TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?
Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.
TV host: That sounds terrible!
Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.
TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?
Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.
Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.
Người dẫn chương trình: Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?
Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.
Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?
Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.
Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!
Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.
Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?
Tiến sĩ Harrison: Ồ, điều đầu tiên họ nên làm là...
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. C | 3. A | 4. B |
1. Who was a victim of body shaming?
(Ai đã từng là nạn nhân của việc miệt thị ngoại hình?)
=> A. The TV host.
(Người dẫn chương trình truyền hình.)
Thông tin:
TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. (Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai.)
2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?
(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của hành vi miệt thị ngoại hình?)
=> C. Unhealthy eating.
(Ăn uống không lành mạnh.)
Thông tin:
Dr. Harrison: IBody shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence. (Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.)
3. What can be inferred about body shaming?
(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)
=> A. It is not a new thing.
(Nó không phải là một điều mới.)
Thông tin:
Dr. Harrison: Although body shaming is not a new topic... (Cho dù việc miệt thị ngoại hình không phải là chủ đề mới...)
4. What do you think Dr Harrison will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
=> B. Ways for teenagers to deal with body shaming.
(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)
Thông tin:
TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?
(Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?)
Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...
(Ồ, điều đầu tiên họ cần làm là...)
Listen again. Choose the correct answers (a–c).
1 Who is Speaker 1 speaking to?
a. An audience at a conference
b. A friend who works for a charity
c. A young homeless person
2 Speaker 2 thinks that older people
a. care more about homelessness.
b. are more likely to take part in the Big Sleep Out.
c. often don't have time to think about homelessness.
3 Who does Speaker 3 work for?
a. A youth hostel
b. A local business
c. A city council
1. a | 2. c | 3. c |
1 Who is Speaker 1 speaking to?
(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)
=> a. An audience at a conference
(Một khán giả tại một hội nghị)
2 Speaker 2 thinks that older people....
(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi...)
=> c. often don't have time to think about homelessness.
(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)
Thông tin: Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. (Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn.)
3 Who does Speaker 3 work for?
(Người nói 3 làm việc cho ai?)
=> c. A city council
(Một hội đồng thành phố)
Thông tin: With these proposals, we aim to fulfil the promise we made during the election – to make our city a better place for all of its inhabitants. (Với những đề xuất này, chúng tôi đặt mục tiêu thực hiện lời hứa mà chúng tôi đã đưa ra trong cuộc bầu cử – biến thành phố của chúng ta thành một nơi tốt đẹp hơn cho tất cả cư dân nơi đây.)
Read and listen to the blog again. Choose the correct answers.
1. The writer believes that gossip about film stars …
a. is usually only about awards that stars win.
b. is less interesting than some other film facts.
c. isn’t interesting.
2. Gone with the Wind …
a. is not a modern film.
b. holds many film records.
c. made eighty million dollars.
3. Ashish Sharma …
a. plans to watch the film that will be 120 hours long.
b. has watched forty-eight films in his lifetime.
c. has had a film record for several years.
1. The writer believes that gossip about film stars …
a. is usually only about awards that stars win.
b. is less interesting than some other film facts.
c. isn’t interesting.
2. Gone with the Wind …
a. is not a modern film.
b. holds many film records.
c. made eighty million dollars.
3. Ashish Sharma …
a. plans to watch the film that will be 120 hours long.
b. has watched forty-eight films in his lifetime.
c. has had a film record for several years.
PART A. LISTENING
Part 1. Listen to the conversation in a café. Choose the correct answers.
1 Dylan orders _________.
A one dish B two dishes C three dishes
2 Clare can't have any _________.
A rice B olives C noodles
3 Dylan doesn't want any _________.
A rice B noodles C olives
4 Clare orders _________.
A a cold drink B a hot drink C no drink
5 The meal costs _________.
A €20.75 B €25.70 C €27.50
Part 2. Listen to the conversation at the tourist information centre. Choose the correct answers.
1 When does the swimming pool open?
A 9.15 a.m. B 8 a.m. C 7 a.m.
2 When does the leisure centre close?
A 9.30 p.m. B 8.15 p.m. C 7.30 p.m.
3 How much does the swimming pool cost for children?
A €15 per day B €5 per hour C €2 per hour
4 Which place is not open all day?
A museum B swimming pool C leisure centre
5 How much does the museum cost?
A €3 B €2.30 C €0
PART B. PHONETICS
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each group.
1. A. toothpaste B. mouths C. healthy D. thirsty
2. A. vegetable B. dangerous C. potato D. waste
3. A. home B. oval C. plow D. yellow
4. A. ready B. ahead C. breakfast D. theater
5. A. tennis B. noodles C. aerobics D. minibus
II. Choose the word whose stress pattern is different from that of the other words in each group.
1. A. visit B. behind C. routine D. pollute
2. A. tomato B. banana C. lemonade D. museum
3. A. television B. engineer C. businessman D. supermarket
4. A. citadel B. motorbike C. badminton D. activity
5. A. sandwich B. correct C. armchair D. collect
PART C. VOCABULARY AND GRAMMAR
I. Choose the best answer from the four options (A or B, C, D) to complete each of the following sentences.
1. This chair is very __________. It is at least one meter.
A. high B. tall C. length D. height
2. What’s the time now? ~ It’s __________twelve o’clock.
A. at B. nearly C. near D. most
3. Do you have any toothpaste? I want a large __________.
A. tin B. box C. bar D. tube
4. __________a strange man outside the house.
A. He’s B. It’s C. There’s D. This is
5. __________likes John. He’s very popular.
A. Every one B. All people C. Nobody D. Anyone
6. Can you __________me the time, please?
A. say B. tell C. speak D. lend
7. __________care when you bring that dish. It’s hot.
A. Be B. Have C. Make D. Take
8. Kyoko wants to make __________with the other students in the class.
A. friend B. friends C. friendly D. Friendship
9. Listen! The news on the radio __________very interesting.
A. are B. is C. has D. have
10. There are __________eggs in the supermarket.
A. hundreds of B. hundreds C. hundred of D. of hundreds
11. He lives __________the corner of Green Street and Links Road.
A. with B. by C. at D. on
12. Why don’t we go to the zoo? ~ __________.
A. Because I’m going B. Let’s drive there C. It takes an hour D. That’s a good idea
13. Mary is the __________of the two girls.
A. small B. smallest C. smaller D. smaller than
14. There is __________bread on the table.
A. a B. an C. some D. many
15. How far is it from your house to school? ~ __________.
A. About ten miles B. About two hours C. At 10 o’clock D. In some minutes
3. Listen again and look at sentences 1—4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom.
(Hãy nghe lại và xem các câu 1 — 4 trong văn bản. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó cho Tom.)
1. She/ He learned to skate when she/he was…………………
(Cô ấy / Anh ấy học trượt băng khi cô ấy / anh ấy …………………)
a. four b. seven c. nine
2. She / He first went to the X Games in…………………
(Cô ấy / Anh ấy lần đầu tiên tham dự XGames ở…………………)
a. Barcelona b. Miami c. Shanghai
3. She/ He did a trick called…………………
(Cô ấy / Anh ấy đã thực hiện tiểu xảo được gọi là …………………)
a. 900 b. 108 c. 540 McTwist
4. She / He won an X Games medal when she/he was…………………
(Cô ấy / Anh ấy đã giành được huy chương X Games khi cô ấy / anh ấy …………………)
a. ten b. twelve c. fourteen
Alana | 1. b | 2. a | 3. c | 4. b |
Tom | 1. a | 2. c | 3. b | 4. b |