Những câu hỏi liên quan
be trinh
Xem chi tiết
Cái Ngọc Thùy Phương
21 tháng 3 2020 lúc 20:49

2.useful/useless

3.increasingly

4.inventions

5.limitations

6.comunication

7.comunicative

8.pollution

9.disappointedly

10.disappointed

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Mai Linh
Xem chi tiết
An Trần
25 tháng 10 2017 lúc 21:50

Bài 1:
1. Listen...carefully... please (care)
2. The website is not....useful....for teenagers. It's.....useless....(use)

3. The Internet has....increasingly....developed nowadays (increase)

4. The Internet is one of the most important...invention.....of our life (invent)

5. Everyone has their....limitation...which are hardly recognized by themselves ( limit)

6. Their.communication..is always good (communicate)
7. She is a.....communicative.....girl (communicate)

8. We're worried about the..pollution...here (pollute)
9. Our boys play..disappointedly....today (disappoint)
10. We're....disappointed...that our environmet os spoiled (disappoint)

Nguyễn Ngọc Thuỳ Trinh
Xem chi tiết
Bảo Thy
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
19 tháng 10 2021 lúc 22:15

1 T

2 F

3 T

4 F

5 D

6 C

minh anh
Xem chi tiết
🍀thiên lam🍀
18 tháng 5 2022 lúc 23:54

1. activism

2. generosity

3. pride

4. prior

Minh acc 3
18 tháng 5 2022 lúc 23:54

1. activism

2. generosity

3. pride

4. prior

DNMP
19 tháng 5 2022 lúc 0:01

1. activities
2. genorosity
3. prouding

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2017 lúc 14:09

Đáp án B

Điều nào dưới đây không đúng về chính sách một con ở Trung Quốc?

A. Mỗi gia đình ở Trung Quốc chỉ được phép có một con.

B. Dù thai kì bổ sung có là một bé gái thì cũng phải bị loại bỏ.

C. Chính sách một con được giới thiệu bởi chính phủ Trung Quốc vào những năm 1980.

D. Với mục đích kiểm soát sự bùng nổ dân số, chính phủ đã áp dụng chính sách một con ở Trung Quốc.

Căn cứ vào thông tin sau:

“Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions. The policy had no relation to extermination of girl child in the womb." (Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đúc. Chính sách này không có liên quan đến việc loại bỏ đứa con gái trong bụng mẹ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 4 2018 lúc 16:36

Đáp án B

Điều nào dưới đây không đúng về chính sách một con ở Trung Quốc?

A. Mỗi gia đình ở Trung Quốc chỉ được phép có một con.

B. Dù thai kì bổ sung có là một bé gái thì cũng phải bị loại bỏ.

C. Chính sách một con được giới thiệu bởi chính phủ Trung Quốc vào những năm 1980.

D. Với mục đích kiểm soát sự bùng nổ dân số, chính phủ đã áp dụng chính sách một con ở Trung Quốc.

Căn cứ vào thông tin sau:

“Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions. The policy had no relation to extermination of girl child in the womb." (Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đúc. Chính sách này không có liên quan đến việc loại bỏ đứa con gái trong bụng mẹ.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
20 tháng 9 2017 lúc 3:01

Đáp án B

Điều nào dưới đây không đúng về chính sách một con ở Trung Quốc?

A. Mỗi gia đình ở Trung Quốc chỉ được phép có một con.

B. Dù thai kì bổ sung có là một bé gái thì cũng phải bị loại bỏ.

C. Chính sách một con được giới thiệu bởi chính phủ Trung Quốc vào những năm 1980.

D. Với mục đích kiểm soát sự bùng nổ dân số, chính phủ đã áp dụng chính sách một con ở Trung Quốc.

Căn cứ vào thông tin sau:

“Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions. The policy had no relation to extermination of girl child in the womb." (Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đúc. Chính sách này không có liên quan đến việc loại bỏ đứa con gái trong bụng mẹ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 5 2019 lúc 17:42

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "havoc" trong đoạn 1 gần nhất có nghĩa là

A. vấn đề bất thường              

B. hủy hoại lớn và rắc rối

C. tranh chấp nghiêm trọng    

D. một bệnh truyền nhiễm

"havoc" = great destruction and trouble: tàn phá, huỷ hoại nghiêm trọng

This distribution of the social ecology would create havoc in the future.

Sự phân bố này của hệ sinh thái xã hội sẽ tạo ra sự tàn phá trong tương lai.