Hãy nêu tên và ứng dụng của một số hợp kim thông dụng của nhôm và sắt.
Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm
- Tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng Latin cyprium, theo tên hòn đảo Cyprus, đó là hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng vào thời xa xưa. Tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, đó là gốc gác của kí hiệu nguyên tố Cu của đồng.
- Tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu Al
- Iron (sắt) là một từ Anglo-Saxon. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe, có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.
1. Tính chất và ứng dụng của 1 số vật liệu thông dụng
2. Cách sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả, đảm bảo an ninh năng lượng.
3. Đề xuất phương án tìm hiểu tính chất của gỗ, cao su, sắt, đồng, nhôm
1. Tính chất và ứng dụng của 1 số vật liệu thông dụng
2. Cách sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả, đảm bảo an ninh năng lượng.
3. Đề xuất phương án tìm hiểu tính chất của gỗ, cao su, sắt, đồng, nhôm
Câu 1: Vật liệu là gì? Kể tên một vài vật liệu thông dụng.
Câu 2: Nêu tính chất và ứng dụng của các vật liệu sau: Kim loại, cao su, nhựa, gỗ…
Câu 3: Nêu lợi ích của việc sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả? Để đảm bảo sự phát triển bền vững chúng ta cần phải có cách sử dụng các loại vật liệu như thế nào?
Câu 4:Nhiên liệu là gì? Dựa vào trạng thái ta có thể chia nhiên liệu thành những loại nào, cho ví dụ?
Câu 5: An ninh năng lượng là gì? Nêu các biện pháp sử dụng nhiên liệu đảm bảo an ninh năng lượng?
Câu 6: Nguyên liệu là gì? Kể tên một số loại nguyên liệu thường gặp và tính chất của chúng?
Bài 1: Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ. Hãy nêu phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi
Bài 2: a. Dựa vào tính chất nào mà kim loại đồng, kim loại nhôm lại được sử dụng làm dây điện? b. Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế lại thường được sử dụng vật liệu nhôm chứ không sử dụng vật liệu đồng? c. Có nên để nhiều cây xanh trong phòng ngủ kín hay không? Tại sao?
cho HCl loãng dư tác dụng với hợp kim nhôm và sắt thu được 12,32(l) khí ở đktc .Nếu hợp kim này tác dụng với dd FeSO4 dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 19(g) .Tính %về khối lượng của kim loại có trong hợp kim
Dựa vào hình 3.2, hình 3.3, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy kể tên một số ứng dụng của GPS mà em biết.
Một số ứng dụng của GPS:
- Ứng dụng trong giao thông hàng không;
- Ứng dụng trong việc xác định vị trí bằng điện thoại thông minh;
- Định vị và dẫn đường;
- Ứng dụng vào các hoạt động nghỉ ngơi, giải trí;
- Cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần,…
- Tìm kiếm đồ vật bị thất lạc, giám sát trẻ tự kỉ, người già, người mất trí nhớ,…
Một số ứng dụng GPS mà em biết:
- Định vị,dẫn đường
- Tìm kiếm lại đồ đã bị mất
Cho 15 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư sau phản ứng thu được 8 gam chất rắn
A viết pthh
B tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hôn hợp ban đầu
a) 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8}{15}.100\%=53,33\%\\\%Al=\dfrac{15-8}{15}.100\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
cho 21,1 gam hỗn hợp bột kim loại nhôm và sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric, phản ứng kết thúc, thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). tính khối lượng mỗi kim loại
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
x----------------------------3\2x
Fe+2HCl->FeCl2+H2
y-------------------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=21,1\\3\backslash2x+y=\dfrac{14,56}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,268 mol
y=0,247 mol
=>%m Al=\(\dfrac{0,268.27}{21,1}\).100=34,2938%
=>%m Fe=100-34,2938=65,7062
Phản ứng nhiệt nhôm có đặc điểm là tỏa nhiệt rất mạnh và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit có tác dụng hàn kim loại. Thành phần của hỗn hợp tecmit gồm
A. Al2O3 và Fe3O4.
B. Al và Fe2O3.
C. Al và FeO.
D. Al và Fe3O4.