a) 83,2 ......83,19
b)48,5 ....48,500
c)7,84 ..... 7,85
d)90,7 ... 89,7
Điền dấu < = >:
a. 83,2 ...... 83,19 b. 7,843 ....... 7,85
c. 48,5 ...... 48,500 d. 90,7 ...... 89,7
a. 83,2 > 83,19 b. 7,843 < 7,85
c. 48,5 = 48,500 d. 90,7 > 89,7
a. 83,2 ..>.... 83,19 b. 7,843 ...<.... 7,85
c. 48,5 ..=.... 48,500 d. 90,7 ..>.... 89,7
Điền dấu >, < , =
83, 2 ..... 83,19
7,843 ....... 7,85
48,5...... 48,500
90,7...... 89,7
2,15 ...... 2, 51
Mình cần gấp . cảm ơn
83,2>83,19
7,843<7,85
48,5=48,500
90,7>89,7
2,15<2,51
\(83,2>83,19\)
\(7,843< 7,85\)
\(48,5=48,500\)
\(90,7>89,7\)
\(2,15< 2,51\)
Đúng ghi Đ, Sai ghi S :
a)0,600=0,6 : đúng hay sai
b)83,2<83,19:đúng hay sai
c)48,500>48,5:đúng hay sai
d)7,843<7,85:đúng hay sai
a) 0,600 = 0,6 : Đúng
b) 83,2 < 83,19 : Sai
c) 48,500 > 48,5 : Sai
d) 7,843 < 7,85 : Đúng
tính nhanh
89,7 : 0,5 + 89,7 x 3 + 89,7 x 5
câu này dễ ai giải đc nhanh nhất mk tc người đó
89,7 : 0,5 + 89,7 x 3 + 89,7 x 5
= 179,4 + 89,7 x ( 3 + 5 )
= 179,4 + 89,7 x 8
= 179,4 + 717,6
= 897
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết \(\frac{5}{100}\)dưới dạng số thập phân được:
A. 5,100 B. 0,05
C. 0,50 D. 0,500
b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:
A. 45,538 B. 45,835
C. 45,358 D. 45,385
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn viết là: ...
b) Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: ...
Bài 3: > < =
a) 83,2 ... 83,19 b) 7,843 ... 7,85
c) 48,5 ... 48,500 d) 90,7 ... 89,7
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 000 m2 = ... ha b) 15 m2 4 dm2 = ... m2
6 km2 = ... ha 1600 ha = ... km2
Bài 5: Giai bài toán sau:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\)chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 50 m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 6: Giải bài toán sau:
Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? ( giải toán tỉ lệ thuận theo 2 cách tìm tỉ số và rút về đơn vị )
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết 5 / 100 dưới dạng số thập phân được:
A. 5,100 B. 0,05
C. 0,50 D. 0,500
câu đúng là B . 0,05
b) Số bé nhất trong các số 45,538; 45,835; 45,358; 45,385 là:
A. 45,538 B. 45,835
C. 45,358 D. 45,385
câu đúng là C . 45,358
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Sô thập phân gồm có sáu mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm và tám phần nghìn viết là: 62,678
b) Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là: 6 / 100
Bài 3: > < =
a) 83,2 > 83,19 b) 7,843 < 7,85
c) 48,5 = 48,500 d) 90,7 > 89,7
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 45 000 m2 = 4,5 ha b) 15 m2 4 dm2 = 15,04 m2
6 km2 = 600 ha 1600 ha = 16 km2
Bài 5: Giai bài toán sau:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5 / 3 chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 50 m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
bạn tự tóm tắt nha
Chiều dài thửa ruộng :
60 x 5/3 = 100 ( m )
diện tích :
100 x 60 = 6000 ( m 2 )
số tạ thóc thu được :
6000 : 50 x 30 = 3600 ( kg ) = 36 tạ
đ/s : 36 tạ
Bài 6: Giải bài toán sau:
Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? ( giải toán tỉ lệ thuận thao 2 cách tìm tỉ số và rút về đơn vị )
60 quyển so với 12 quyển thì gấp : giá tiền mua 1 quyển :
60 : 12 = 5 ( lần ) 84000 : 12 = 7000 ( đồng )
số tiền mua 60 quyển vở :
84000 x 5 = 420000 ( đồng ) 7000 x 60 = 420000 (đồng )
đ/s : 420000 đồng
6 giải
mua 1 quyển hết số tiền là :
84000 : 12 = 7000 (đồng)
mua 60 quyển hết số tiền là :
7000 x 60 = 420000 (đồng)
đáp số : 420000 đồng
4
45000m2 = ........ha 15m2 4dam2 = \(15\frac{4}{10}m^2\)
45000m2 = 450 dam2 = \(\frac{450}{100}ha\) 1600 ha = 16 km2
6km2 = 600ha
Bài 1 :
\(a,\) đáp án \(B\)
\(b,\) đáp án \(C\)
Bài 3 : \(a,83,2< 83,19\)
\(b,7,843< 7,85\)
\(c,48,5=48,500\)
\(d,90,7>89,7\)
90,7:51,7=
Câu 15 : Cho một lít hỗn hợp C2H2 và N2 (ở đktc) tác dụng với dung dịch brom dư, có 2,4 gam brom tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là : * a) 16,8 %; 83,2 %. b) 83,2% ; 16,8 %. c) 33,6% ; 66,4 %. d) 66,4%; 33,6 %
\(n_{Br_2}=\dfrac{2.4}{160}=0.015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{0.015}{2}=0.0075\left(mol\right)\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.0075\cdot22.4}{1}\cdot100\%=16.8\%\)
\(\%N_2=100-16.8=83.2\%\)
Hòa tan a gam Na2O vào 90,7 gam dung dịch NAOH 8% thu được dung dịch NAOH 12% .Tìm giá trị của a
\(m_{NaOH\left(bđ\right)}=\dfrac{90,7.8}{100}=7,256\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
\(\dfrac{a}{62}\)------------->\(\dfrac{a}{31}\)
=> \(m_{NaOH\left(sau.pư\right)}=\dfrac{a}{31}.40+7,256\left(g\right)\)
mdd sau pư = a + 90,7 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{\dfrac{40}{31}a+7,256}{a+90,7}.100\%=12\%\)
=> a = 3,1 (g)
tính :
a, ( 138,4 - 83,2 ) : 24 + 19,22
b, 6,54 + ( 75,4 - 29,48 ) : 4
a, ( 138,4 - 83,2 ) : 24 + 19,22
= 55,2 : 24 + 19,22
= 2,3 + 19, 22
21.52
b, 6,54 + ( 75,4 - 29,48 ) : 4
= 6,54 + 45,92 : 4
= 6,54 + 11, 48
=18,02