Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết và M thực tế nhé , mik cảm ơn :)))))))
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
\(n_{O_2}=\dfrac{43.2}{32}=1.35\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(0.9...........................1.35\)
\(H\%=\dfrac{0.9}{1}\cdot100\%=90\%\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
______1_____________1,5 (mol)
⇒ mO2 (lí thuyết) = 1,5.32 = 48 (g)
Mà: mO2 (thực tế) = 43,2 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{43,2}{48}.100\%=90\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{O_2}\)=\(\dfrac{43,2}{32}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH 2KClO3-----to--->2KCl +3O2
=>\(n_{O_2\left(lt\right)}=1.\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
=>H%=\(\dfrac{1,35}{1,5}.100\%=90\%\)
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 122,5 gam KClO3 thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Hiệu suất phản ứng?
2KClO3--->2KCl+302
nKClO3=122,5:122,5=1 mol
nO2=43,2:32=1,35 mol
So sánh nKClO3/2 > nO2 --->nO2 hết KClO3 dư tính theo O2
(=0,5) (=0,45)
Theo pt -->nKClO3 thực =nO2=1,35
mKClO3=1,35.122,5=165,375 g
H=(165,375/122.5).100%=135%
Mình nhầm bạn nhá phải là nKClO3=nO2.2/3=1,35.2/3=0,9 mol
g KClO3 tt=0,9 mol
H=(0,9/1).100%=90%
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 122,5 gam KClO3 thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Hiệu suất phản ứng?
\(n_{O_2}=\frac{43,2}{32}=1,35mol\)
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow^{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KClO_3\left(p/ứ\right)}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,9mol\)
\(\rightarrow H=\frac{0,9.122,5}{122,5}.100\%=90\%\)
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với oxi không khí thu được 6,4 g CuO . Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết , M thực tế nhé , mik cảm ơn nhiều :)))
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CuO\)
\(0.1....................0.1\)
\(m_{CuO\left(tt\right)}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{m_{lt}}{m_{tt}}\cdot100\%=\dfrac{6.4}{8}\cdot100\%=80\%\)
Trộn 10g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư , cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3 . Tính hiệu suất phản ứng
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết và M thực tế nhé , mik cảm ơn :)))))))
nAl=10/27(mol)
ta ccó pthh: 2Al+3S->Al2S3( nhiệt dộ cao)
theo ptth=> nAl2S3(lý thuyết)=1/2.nAl=\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{10}{27}\)=\(\dfrac{5}{27}\)(mol)
=> mAl2S3(lý thuyết)=\(\dfrac{5}{27}.150=\dfrac{250}{9}\)(g)
=>H=\(\dfrac{mAL2S3\left(thucte\right)}{mAL2S3\left(lythuyet\right)}.100\%=\dfrac{25,5}{\dfrac{250}{9}}=91,8\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{10}{27}\left(mol\right)\)
\(2Al+3S\underrightarrow{^{t^0}}Al_2S_3\)
\(\dfrac{10}{27}...........\dfrac{5}{27}\)
\(m_{Al_2S_3\left(lt\right)}=\dfrac{5}{27}\cdot150=\dfrac{250}{9}\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}\cdot100\%=\dfrac{25.5}{\dfrac{250}{9}}\cdot100\%=91.8\%\)
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao , sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn . Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu ?
cố gắng giúp mik giải bằng M lý thuyết và M thực tế nha , nếu ko dc thì thui , mik cảm ơn :)))
Gọi hiệu suất là
Ta có :
n CuO = 20/80 = 0,25(mol)
n Cu = n CuO(tt) = 0,25a(mol)
=> n CuO dư = 0,25 - 0,25a(mol)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Suy ra :
0,25a.64 + (0,25 - 0,25a).80 = 16,8
=>a = 0,8 = 80%
nKClO3=0,1(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl +3 O2
0,1_____________0,1______0,15(mol)
a) mKCl=0,1.74,5=7,45(g)
b) V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
0,1 0,1 0,15 (mol)
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3 )thì thu được 1,68 tấn vôi sống (CaO) và một lượng khí CO2 . Tính hiệu suất của quá trình nung vôi ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết với M thực tế nha , mik cảm ơn nhìu :))))
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow Cao+CO_2\)
\(1mol\rightarrow1mol\)
\(100g\rightarrow65g\)
Theo bài: 4 tấn \(\rightarrow\)m tấn
Khối lượng \(CaO\)được theo lý thuyết là:
\(m_{CaOlt}\)=\(\dfrac{4.56}{100}=2,24\)(tấn)
Hiệu suất phản ứng là:
\(H=\dfrac{1,68}{22,4.}100\%=75\%\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)